Nguồn website giaibai5s.com

  1. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

c1 (trang 50) ” – Đàn dây: Bộ phận dao động phát ra âm là sợi dây đàn dao động.

– Ống sáo: Bộ phận dao động phát ra âm là cột không khí dao động trong ống sáo.

– Âm thoa: Bộ phận dao động phát ra âm là hai nhánh âm thoa dao động. | C2 (trang 51)

– Giải thích: Do âm còn truyền qua giá gắn chuông, bàn đặt chuông và hộp thủy tinh rồi truyền qua không khí đến tai ta.

– Chứng minh: Nếu đặt chuông lên tấm nhựa xốp, mềm, cách âm đối với bàn thì âm nghe sẽ giảm. Nếu tấm nhựa xốp cách âm tốt thì tai ta sẽ không còn nghe thấy âm nữa.

C3 (trang 51)

Ví dụ 1: Khi trời mưa dông, ta thấy tia chớp chói sáng nhưng sau khoảng thời gian khá lâu mới nghe thấy tiếng sấm.

| Ví dụ 2: Đứng ở khoảng cách xa khoảng vài trăm mét ta thấy dùi đánh vào trong nhưng sau một khoảng thời gian khá lâu mới nghe thấy tiếng trống.

511

  1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Bài 1 (trang 55)

Hạ âm và siêu âm có cùng bản chất là sóng cơ học, chỉ khác nhau về tần số dao động.

Bài 2 (trang 55) Sóng âm là sóng cơ học lan truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí. Bài 3 (trang 55) Nhạc âm là âm có tần số xác định. Bài 4 (trang 55)

Trong ba môi trường: rắn, lỏng, khí thì âm truyền trong chất rắn nhanh nhất và chậm nhất là âm truyền trong không khí.

Bài 5 (trang 55) Cường độ âm được đo bằng đơn vị sát trên mét vuông, kí hiệu là W/m. Bài 6 (trang 55) Chọn C. Siêu âm là âm có tần số trên 20000Hz. Bài 7 (trang 55) Chọn A. Cường độ âm được đo bằng đơn vị sát trên mét vuông. Bài 8 (trang 55) Tần số của âm: f= = 5 = 12,5 (Hz)f< 16Hz

Đây là sóng hạ ấm nên tai ta không nghe thấy được. Bài 9 (trang 55)

Theo bảng 10.1, vận tốc âm trong không khí ở 0°C là v = 331 (m/s), vận tốc âm trong nước ở 15°C là v = 1500 (m/s).

Bước sóng của siêu âm trong không khí ở 0°C là: a =* = 330 = 0,331 (mm) Bước sóng của siêu âm trong nước ở 15°C là: a =* = 1500 = 1,5 (mm). Bài 10 (trang 55) Thời gian âm truyền trong không khí: t==954,25 – 2,8(s)

– Thời gian âm truyền trong gang là: t = 2,8 – 2,5 = 0,3 (s) Tốc độ âm truyền trong gang: v=— = 95,35 = 3170,8 (m/s).

.

Vhiti

340

Chương II. Sóng âm và sóng cơ-Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm
Đánh giá bài viết