Nguồn website giaibai5s.com

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 57 – 58. Câu 1. Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến đổi hóa học sau: a) 2NH3 + 3Cuo _ 3Cu + N2 (k) + 3H20 N2 + 3H, 450°, P = 200atm

m 2NH3 2NH3 + 50, 850°C, Pt > 2NO + 34,0 2NO + O2 → 2N02 4NO2 + O2 + 2H20 + 4HNO3 . · HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O NaNO3 -_ → NaNO2 + 102 (1) N2 +02 _3000°C ~ 2NO

(2) 2NH2_600 – 700°C, N, + 3H, · (3) N2 + 3H2_450°C, Fe2NH

(4) 2NH3 + 50, 850°C → 2NO + 34,0

(5) 2NO + O2 + 2NO, (6) 2HNO3 2NO2 + H20 + 02 (7) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (8) 4HNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H20 (9) Cu(NO3)ŁO CuO + 2NO, + 02

(10) CuO + H, _to > Cu + H2O Câu 2.

Theo đề bài MD = 1,25 x 22,4 = 28 (gam) BD là khí N2 C là chất rắn màu trắng phân hủy nghịch:

NH4Cl- NH3 + HCI Vậy A là NH3, E là HCl Phương trình phản ứng: a) 8NH, + 3Cl2 + 6NH,CI + N,

  1. b) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCI Câu 3. a) Đáp án: C

. b) Đáp án: D Câu 4.

Dùng giấy quỳ tím nhúng vào các lọ, lọ nào làm quỳ tím biến thành màu xanh là NH3. Không đổi màu là Na2SO4 và đổi màu quỳ tím thành màu đỏ là (NH4)2SO4 và NH4Cl, sau đó dùng dung dịch Ba(OH)2 nhỏ vào hai dung dịch làm đỏ quỳ tím, lọ nào có chất khí mùi khai bay lên và đồng thời xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4, dung dịch chỉ có khí mùi khai bay lên là NH4Cl.

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4+ + 2NH3 + 2H20

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3T + 2H20 Câu 5.

Phản ứng: Na + 3Hg = 2NH3 Ban đầu: 1 3

0 Phản ứng : x 3x 2x Sau phản ứng: 1 – x 3 – 3x 2x Tổng số thể tích ban đầu :1 + 3 = 4v

Lúc phản ứng NH3 tạo thành: 2x 34

Theo đề bài: 2x = 0,1(10%) 3x = 0,2 Sau phản ứng: VN, = 1-0,2 = 0,8, Vu, = 3–0,6 = 2,4 và VNH, = 0,4

0,8 * 100% Vậy: % VN = a

= 22,2% 0,8 + 2,4 + 0,4

2,4 × 100%

0,8 + 2,4 + 0,4 % VNH, = 100% – (66,7 + 22,2) = 11,1%.

oo”

_= 66,7%

Chương II. Nitơ – Photpho-Bài 12. Luyện tập: Tính chất của Nitơ và hợp chất của Nitơ
Đánh giá bài viết