A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Định nghĩa: Độ điện li α (anpha) của một chất điện li là tỉ số của số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hòa tan (no).

Công thức:

2. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

3. Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

B. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 10

Câu 1. Độ điện li là

   – Độ điện li ở của một chất điện li là tỉ số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hòa tan (no).

   – Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

   – Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồi tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

Câu 2. Đáp án: B

Câu 3. Đáp án: C

Câu 4.

   Hòa tan hai chất rắn NaF và HF vào 2 cốc có lượng nước bằng nhau. Dùng dụng cụ khí nghiệm là mạch điện gồm có: nguồn điện, dây dẫn, bóng đèn và điện cực. Nhúng điện cực lần lượt vào hai cốc đựng dung dịch chất NaF và HF. Đóng mạch điện, dung dịch nào làm cho bóng đèn sáng hơn thì chất tan của dung dịch đó là chất điện li mạnh. Dung dịch nào làm bóng đèn yếu hơn thì chất tan của dung dịch đó là chất điện li yếu.

Câu 5. 

Nồng độ mol của các ion: Câu 6.

  Gọi a là độ điện li:

n là số mol chất tan đã phân li thành ion.

      no tổng số mol của chất tan trong dung dịch (*)

   Chia cả hai số hạng của biểu thức trên (*) cho thể tích V của dung dịch thì:

Câu 7.

a) Độ điện li α giảm

b) Độ điện li α tăng 

c) Độ điện li α tăng

Nguồn website giaibai5s.com

Chương I. Sự điện li-Bài 2. Phân loại các chất điện li
Đánh giá bài viết