Nguồn website giaibai5s.com

  1. CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1

| Học sinh xem Kiến thức cơ bản của các bài thuộc Chương I. II. BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I Bài 1 (Trang 34, SGK) a) Có TAR: A – B

OHC i. FHO Suy ra AADF + ABCO. b) Có Đbe: AHC : FHD

O HO Suy ra AẠOF = ACDO. c) 20, 12: A = E •

FADI.. Suy ra AAOFAEOD.

Bài 2 (Trang 34, SGK)

Gọi A’ và d’ theo thứ tự là ảnh của A và d qua các phép biến hình trên.

  1. a) A = (-1 + 2; 2 + 1) = (1;3), d’7/ d, nên d có phương trình: i 3x + y + C = 0.

Vì A thuộc d nên A thuộc dò, do đó 3.1 + 3+ C = 0. Suy ra C = -6. . Do đó, ta có phương trình của d’ là 3x +y- 6 = 0.

x’ = -X b) Biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua trục Oy là . A(-1; 2) nên A'(1; 2) M(x;y) ed 3x + y + 1 = 0 -3x’ + y’ + 1 = 0

. 3x’ – y’:- 1 = ( M'(x’;y’) e d’ d’có phương trình là: 3x – y – 1 = 0.

(x’ = -x c) Biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua gốc toạ độ O là: *

y’ = -y. A = (-1; 2) nên A(1;-2) M(x; y)ed

3x + y + 1 = 0 . -3x’ + y + 1 = 0 3x’ + y’ – 1 = 0

. M'(x’; y’) e d’ do có phương trình là: 3x + y – 1 = 0.

  1. d) Qua phép quay tâm 1 góc 90°, A biến thành A'(-2;-1), B(0; -1) Ỗbiến thành B(1;0).

Vậy do là đường thẳng A’B’ có phương trình:

.

x-1

y hay x – 3y – 1 = 0.

— 3

– 1

Bài 3 (Trang 34, SGK)

Ta có 1′ là ảnh của I qua các phép biến hình nói trên. a) Phương trình của đường tròn (1; 3) là:

(x – 3)2 + (y + 2)2 = 9 b) T(I) = 1(1;-1), phương trình đường tròn ảnh là:

(x – 1)2 + (y + 1)2 = 9

M

  1. c) Đox(I) = ”(3; 2), phương trình đường tròn ảnh là:

(x – 3)2 + (y – 2)2 = 9 d) Đo(1) = (-3; 2), phương trình đường tròn ảnh là:

(x + 3)2 + (y – 2)2 = 9. Bài 4 (Trang 34, SGK)

Lấy điểm M bất kì. Gọi Đa(M) = M’, Đa (M’) = M” Ta có như sau: MM” = MM + M’M”. | = 2M, M’ +2M’M,

. M” 2MM = =ỷ Vậy M” = TY(M).

– = Đa (Đa(Mỹ), V M Do đó phép tịnh tiến theo vectơ ý là kết quả của việc thực hiện liên tiếp các phép đối xứng qua hai đường thẳng d và d’. Bài 5 (Trang 35, SGK) | Phép đối xứng qua đường thẳng IJ biến tam giác AEO thành tam giác BFO..

Phép vị tự tâm B, tỉ số 2 biến ABFO : thành ABCD.

Vậy phép đồng dạng khi thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua đường thẳng IJ và phép vị tự tâm B, tỉ số 2 biển AAEO thành ABCD. Bài 6 (Trang 35, SGK)

Gọi I, là anh của I qua phép vị tự V0.8) tâm O, tỉ số 3. Ta có V0,3 (I) = I'(3; -9. Gọi I” là anh của 1 qua phép đối xứng trục Ox. Ta có Đox(I’) = (3; 9).

Vậy đường tròn ảnh qua phép đồng dạng có tâm l”(3; 9) và bán kính | R = 6 nên có phương trình là:

(x – 3)2 + (y-9)2 = 36.

Bài 7 (Trang 35, SGK)

Vì MN = AB không đổi, cho nên có thể coi N là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo AB.

Do đó khi M chạy trên đường tròn (O) thì N chạy trên đường tròn (O’) là ảnh của (0) qua phép tịnh tiến theo AB. III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG I. 1. A

  1. B. 3.C 6.B 7.B 8.0

4.6 9.C

  1. A … 10.D
Chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng-Ôn tập chương I
Đánh giá bài viết