Nguồn website giaibai5s.com

  1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa

Cho điểm O và góc lượng giác 1. Phép biến hình biến 0 thành chính nó, | biến mỗi điểni M khác 0 thành điểm M sao cho AM = OM và góc lượng giác (OM; OM’) bằng (1 được gọi là phép quay tâm ( góc (1.

Phép quay tân ( góc (4 thường được kí hiệu là Q , (4).

Điểm ) được gọi là tâm quay còn g được gọi là góc quay của phép quay đó.

“Phép quay hoàn toàn xác định được nếu ta | biết tâm và góc quay.

Chuva

Chiều đường của phép quay trùng với chiều dương của đường tròn lượng giác, đó là chiều ngược với chiều quay kim đồng hồ.

Với mọi số k nguyên, phép quay Q10.2km) là phép đồng nhất còn phép quay Q10.(2k+ 1)) là phép đối xứng tần (). 2. Tính chất

Phép quay bảo toàn khoang cách giữa hai điểm bất kì.

Phép quay: + Biến đường thẳng thành đường thăng:

giai bài tập 1 full hd: 1/

+

+ Biến đoạn thẳng thành đoạn thăng bằng với + Biến tam giác thành tam giác bằng nó; + Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

– Phép quay góc a với 0<a<“, biển đường thẳng d thành đường thẳng do sao cho góc giữa d và do bằng |a. B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP (SGK) Bài 1 (Trang 19, SGK).

  1. a) Gọi E là điểm đối xứng với C qua tâm D.

Khi đó Q. 9, (C) = E. b) Ta có:

logo, (B)=C.

210.900, (C)=D. Vậy ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O góc 90° là đường thẳng CD. Bài 2 (Trang 19, SGK)

Gọi B là ảnh của A qua phép c

A

10.90

Ta có: B(0; 2); A và B thuộc d. Mà A’=Q. 9, (B)=(-2;0).

Do đó ảnh của d qua phép quay tấm 0 – góc 90° là đường thẳng BA’ có phương trình x -y + 2 = 0.

Chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng-Bài 5. Phép quay
Đánh giá bài viết