Nguồn website giaibai5s.com

  1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa

Cho điểm I. Phép biến hình biến điểm 1 thành chính nó, biến mỗi điểm M khác 1 thành M’ sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ được gọi là phép đối xứng tầm I.

Phép đối xứng tầm thường được kí hiệu là Đị. 1 được gọi là tâm đối xứng.

Nếu hình H’ là anh của hình 11 qua Đi thì ta nói H’ đối xứng với H qua tâm I, hay H và H’ đối xứng nhau qua I. 2. Biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua gốc toạ độ

. Trong hệ toạ độ Oxy: Với M(x;y), M'(x,y) = Đo(M) thì

  1. (X’ = -x

.

– 3. Tính chất

– Nếu Đ,(M) = M’, D,(N) = N’ thì MN = -MN do đó M’N’ = MN. | Phép đối xứng tâm: + Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó, + Biển đoạn thẳng thành đoạn thăng bằng nó; + Biến tam giác thành tam giác bằng nó;

+ Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính. 4. Tâm đối xứng của một hình

. Điểm 1 được gọi là tâm đối xứng của hình II nếu phép đối xứng tầm 1 biến II thành chính nó. | Khi đó ta nói H là hình có tâm đối xứng.

RAM

  1. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP (SGK) | Bài 1 (Trang 15, SGK)

Anh của A qua phép đối xứng tần 0 là A'(1;-3). ..

Cách 1: Đường thẳng d đi qua hai chiêm B(-3; 0) và C(-1; 1). Như vậy anh của d qua phép đối xứng tầm ) là đường thẳng d đi qua B’ = 2 (B) = (3; 0) và C = Đ (C) = (1;-1). Suy ra phương trình đường thẳng d’ là:

> x 2y – 3 = 0.

Cách 2: Đường thẳng d đi qua B(-3;0). Ta có B(3; 0) là ảnh của B.. qua phép đối xứng tầm ). do là ảnh của d qua phép đối xứng tầm ) cho nên d’ d. Do đó do có phương trình x – 2y + C = 0. Mà do đi qua B(3; 0). Suy ra 3 + C = 0 nên C = -3.

Vậy anh của d qua phép đối xứng tầm () là đường thẳng d’ có phương trinb x – 2y – 3 = 0.

Cách 3: Gọi M'(x’;y’) là hình ảnh cua M(x; y) qua phép đối xứng tầm 0. Khi đó x = -x, y = -y. . Có M c d 68 – 2y + 3 = ( -x’ + 2y’ + 3 = ( x – 2y’ – 3 = 0.

<> M thuộc đường thẳng d’ có phương trình x – 2y – 3 = 0. | Bài 2 (Trang 15, SGK)

| |linh bình hành và lục giác đều là những hình có tâm đối xứng. ” Bài 3 (Trang 15, SGK) – Đường thẳng, hình gồm hai đường thẳng song song,… là những hình có

vô số ta đối xứng.

Chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng-Bài 4. Phép đối xứng tâm
Đánh giá bài viết