Nguồn website giaibai5s.com

Bài 1

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là : . A. Electron và proton ; . C. Nơtron và electron ; B. Proton và nơtron ;

| D. Electron, proton và nơtron. Chọn đáp án đúng…

Giải Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là proton và

nơtron = B là đáp án đúng Bài 2

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là : A. Proton và electron ;

  1. Nơtron và proton ; B. Nơtron và electron ; “
  2. Nơtron, proton và electron. Chọn đáp án đúng.

Giải

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là nơtron, proton và

electron = D là đáp án đúng Bài 3

Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là : A. 200m

  1. 600m; B. 300m
  2. 1200m.
  • Giải Khi đó đường kính nguyên tử sẽ là:

| 10.000.6 = 60.000 cm tức 600m. Chọn C Bài 4 Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron.

Giải me 9,1095.10-31 kg = 0,000544

my 1,6726.10-27 kg ?? H orm . 9. 1095.10-31 kg

kg = 0,000543 mn 1,6748.10-27 kg

Bài 5

Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-nm, khối lượng nguyên tử là 65 u. a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-onm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm. Cho biết hình cầu = ro.

Giải

m

  1. a) Ta có Vzn = * = -3,14.(1,35.10-2°m) = 10,3.10-30 mo

= 10,3.10-24cm. = Dzn = * = 65.66.10 gam = 7, 3g/cm3 b) Ta có hạt nhân n = 3,14(2.10^om) = 33,5.10^omo

= 33,5.10-99cm

hạt nhân Zn =

65.1,66.10-24 gam = 3, 22.1015 g/cm3

3

:59

= Dhạt nhân Zn =

33, 5.10-39 cm3

Chương I. Nguyên tử-Bài 1. Thành phần nguyên tử
Đánh giá bài viết