I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Đơn chất: là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

2. Hợp chất: là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

3. Phân tử: là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

4. Phân tử khối: là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon; bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

5. Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử. Tuỳ điều kiện, một chất có thể ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí (hay hơi); ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.

II. Giải bài tập SGK

Bài 1. Hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các cụm từ thích hợp:

– “Chất được phân chia thành hai loại lớn là……….. và………. Đơn chất được tạo nên từ một …………, còn………… được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”.

 – Đơn chất lại chia thành…………. và………….. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với……………… không có những tính chất này (trừ than chì dẫn được điện).

– Có hai loại hợp chất là: hợp chất………….. và hợp chất……………”

                                    HƯỚNG DẪN GIẢI

– “Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chấthợp chất

Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”.

– Đơn chất lại chia thành kim loạiphi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất này (trừ than chì dẫn được điện).

– Có hai loại hợp chất là: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

Bài 2.

a. Kim loại đồng, sắt được tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong đơn chất kim loại.

b. Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào? Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như khí hiđro và khí oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?

                           HƯỚNG DẪN GIẢI

a. – Kim loại đồng, sắt được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và sắt (Fe).

– Sắp xếp thứ tự trong đơn chất kim loại: đồng, sắt. 

b. – Khí nitơ, khí clo được tạo nên từ nguyên tố nitơ, clo.

– Các nguyên tử liên kết với nhau: kim loại đứng trước, phi kim đứng sau.

Bài 3. Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:

a. Khí amoniac tạo nên từ N và H.

b. Photpho đỏ tạo nên từ P.

c. Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl

d. Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.

e. Glucozơ tạo nên từ C, H và O.

f. Kim loại magie tạo nên từ Mg.

                                   HƯỚNG DẪN GIẢI 

a. Khí NH3: hợp chất và được tạo từ 2 nguyên tố nitơ và hiđro.

b. Photpho (P): đơn chất vì được tạo từ 1 nguyên tố photpho.

c. Axit clohiđric: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố C1 và H.

d. Canxi cacbonat: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố Ca, C và O.

e. Glucozơ: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố C, H và 0.

f. Magie (Mg): đơn chất và tạo từ 1 nguyên tố Mg.

Bài 4.

a. Phân tử là gì?

b. Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy ví dụ minh họa.

                                     HƯỚNG DẪN GIẢI

a. Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. 

b. Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau, còn phân tử của đơn chất gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.

Ví dụ:

– Phân tử của hợp chất: axit sunfuric tạo từ các nguyên tử H, S, 0.

– Phân tử của đơn chất: khí oxi tạo từ 2 nguyên tử oxi.

Bài 5. Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (trang 23, 26/SGK), hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các cụm từ và con số thích hợp, chọn trong khung:

 “Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba……… thuộc hai………., liên nguyên tử; kết với nhau theo tỉ lệ……….. Hình dạng hai gấp khúc phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng……….., phân tử cacbon đioxit có dạng………….”

                                   HƯỚNG DẪN GIẢI

“Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố, liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử cacbon đioxit có dạng đường thẳng”.

Bài 6. Tính phân tử khối của:

a. Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5. (SGK)

b. Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4 H.

c. Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1 N và 3 0.

d. Thuốc tím (kali pemanganat), biết phân tử gồm 1 K, 1 Mn và 4 0.

                                 HƯỚNG DẪN GIẢI

Tính phân tử khối của:

a. Cacbon đioxit (CO) = 12 + 16.2 = 44 đvC

b. Khí metan (CH4) = 12 + 4.1 = 16 đvC.

c. Axit nitric (HNO3) = 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC.

d. Kali pemanganat (KMnO4) = 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 dvc.

Bài 7. Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước, phân tử muối ăn và phân tử khí metan (về chất khí này xem bài tập 6).

                                 HƯỚNG DẪN GIẢI

– Phân tử khí oxi nặng hơn phân tử nước,

– Phân tử khí oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn,

– Phân tử khí oxi nặng hơn phân tử khí metan,

Bài 8. Dựa vào sự phân bố phân tử khi chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:

a. Nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng.

b. Một mililít nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích khoảng 1300 ml (ở nhiệt độ thường).

                                    HƯỚNG DẪN GIẢI

a. Vì các phân tử nước chuyển động trượt lên nhau.

b. Số phân tử giữ nguyên khi 1 ml nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, nhưng ở thể hơi thì các phân tử rất xa nhau.

Nguồn website giaibai5s.com

Chương I: Chất – Nguyên tử – Phân tử-Bài 6. Đơn chất và hợp chất – Phân tử .
Đánh giá bài viết