Nguồn website giaibai5s.com

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 225 – 226 Câu 1. Chọn D Câu 2. Chọn D Câu 3. Chọn B Câu 4.

  1. a) Chì tác dụng được với oxi không khí và khí CO2 có hơi nước tạo thành lớp màng oxit và cacbonat bazơ bảo vệ chì kim loại.
  2. b) Chì tác dụng với HCl đặc tạo thành hợp chất tan HPbClạ… | c) Chì tan tốt trong dung dịch HNO3 loãng tạo thành muối tan

Pb(NO3)2, tan chậm trong HNO3 đặc. Câu 5. | Cấu hình electron của chì là: [Xe]4f45d6so6p”.

Cấu hình electron của thiếc là: [Kr]4d5so5p”. Chì và thiếc có nhiều điểm giống với kim loại chuyển tiếp nhưng không được xếp vào nhóm kim loại chuyển tiếp vì chúng là các

nguyên tố p. Câu 6.

Ta có : ncu/NO, = 0,1 x 3 = 0,3 (mol) và nPMNO4 = 0,1 x 1 = 0,1 (mol). Mà nkẽm ban đầu = 1 = 1,5385 (mol).

Zn + Cu(NO3) → Zn(NO3)2 + Cu (mol). 0,3 + 0,3 0,3 0,3 Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb

.

(2) (mol) 0,1 +0,1 – 0,1 0,1 Khối lượng Cu và Pb tạo thành là:

0,3 x 64 + 0,1 207 = 39,9 (gam). Khối lượng kẽm phản ứng: 0,4 x 65 = 26 (gam). Sau phản ứng khối lượng lá kẽm tăng:

| 100 – 26 + 39,9 = 113,9 (gam). 122

Câu 7. Ta có : nZn =

(mol).

Phản ứng :

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2T (mol)

.

.

m

915

65

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4) + H

SIB

65

(mol)

Từ (1) và (2) + V = V2 vì nụ,01 = nH,62Câu 8.

X + 2HCl → XCl2 + H29 (mol) 0,2

+0,2 XCl2 + 2FeCl3 → XCl4 + 2FeCl2 (mol) 0,2 + 0,4 . Ta có: nec, = 0,2 x 2 = 0,4 (mol). Từ (1) và (2) 3 nx = 0,2 (mol)

| = Mg = 23,8 = 119 (đvC): thiếc (Sn).

0.2

Câu 9.

Gọi R là kim loại tương đương của Cu và Zn. Các phản ứng:

3Fe + 202 Fe3O4 2Ã + 02 2ÃO Fe304 + 8HCI → FeCl2 +2FeCl3 + 4H20

RO + 2HCl → RCl2 + H20 Khối lượng oxi kết hợp với kim loại tạo thành oxit là:

mo, = 46,4 – 40 = 6,4 (gam) Phản ứng (4) > nHCl = 2nOI

= nici = 2 x 6,4 = 0,8 (mol). Vậy Van He = ,= 0,4 (lit).

Chương 7. Crom – Sắt – Đồng-Bài 40. Luyện tập: Tính chất của đồng và hợp chất của đồng. Sơ lược về các kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb 
Đánh giá bài viết