A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Natri hiđroxit – NaOH 1. Tính chất – Natri hiđroxit là chất rắn, không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy (322°C), tan nhiều trong nước. – Natri hidroxit là bazơ mạnh, khi tan trong nước nó phân li hoàn toàn thành ion: NaOH (dd) → Na+ (dd) + OH‾ (dd). • Tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước. • Tác dụng với một số dung dịch muối, tạo ra bazơ không tan. Cu2+ (dd) + 2OH‾ (dd) → Cu(OH)2↓ 2. Điều chế: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn xốp.
II. Natri hiđrocacbonat và natri cacbonat 1. Natri hidrocacbonat – NaHCO3
– Tính lưỡng tính: • NaHCO3 là muối của axit yếu, tác dụng được với nhiều axit NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ HCO3‾ + H+ → H2O + CO2↑ • NaHCO3 là muối axit, tác dụng được với dung dịch bazơ. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O HCO3‾ + OH‾ → CO32- + H2O Nhận xét: Muối NaHCO3 có tính lưỡng tính. 2. Natri cacbonat – Na2CO3 Natri cacbonat dễ tan trong nước (tan nhiều hơn NaHCO3), nóng chảy ở 850°C. Na2CO3 là muối của axit yếu, tác dụng được với nhiều axit: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ CO32- + 2H+ → H2O + CO2↑ Nhận xét: lon CO32- nhận proton, có tính chất của một bazơ. Muối Na2CO3 có tính bazơ. |
Nguồn website giaibai5s.com
- HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 157 Câu 1. Chọn C Câu 2. Chọn A Câu 3.
- a) Xác định kim loại: Ta có: n = 3 = 0,05 (mol.
Gọi hai kim loại kiềm liên tiếp nhau là: R (MA < Mg = Mg) với A, B là 2 kim loại kiềm. Phản ứng :
2Ñ + 2H,0 + 2KOH + H21 (mol) 0,1 . + 0,05 . .
= M = 3,1 = 31.
0.1
Vì A, B là hai kim loại kế tiếp nhau nên A, B là: Na (23); K (39). Theo đề bài, ta có hệ phương trình: (23a + 39b = 3,1
Ja = 0,05 a + b = 0,05 = b = 0,05
Vậy:
0,05 x 23 %mNa = ? O x 100% = 37,09%;
3,1
0,05 x 39 x 100% = 62,91%. %my =
3,1
–
- b) Tính VHCl và mmuối clorua Phản ứng: NaOH + HCl + NaCl + H2O
(mol) 0,05 + 0,05 0,05
KOH + HCl → KCl + H2O
(mol) 0,05 → 0,05 0,05 Từ (1), (2) =>num = 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol).
Vua cán dùng = 1 = 3 = 0,05 lit) = 50 (ml). Khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được là:
muối clorua = mac + m(CI
HCl cần dùng
= 0,05 x 58,5 + 0,05 x 74,5 = 6,65 (gam)
Câu 4. Ta có: n = 3 = 0,1 (mol). Phản ứng: 2K + 2H2O → 2KOH + H21
(1) (mol) 0,1 0,1 0,05 Từ (1) = mg, = 0,05 x 2 = 0,1 (gam) Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
Mdung dich = mx + m4,0 – my, = 3,9 + 101,8 – 0,1 = 105,6 (gam). Vây C, . 0,1 x 56 ,
° 100% = 5,3%.
105,6 Mà: mga = V x D = Van =
105,6
= 100 (ml) = 0,1 (lit) 1,056
= CMkop = 01 = 1M.
кон
Câu 5.
Tính chất NaHCO,
Na,C02 Tính tan | ít tan. Trong dung dịch phân li | Tan nhiều. Trong dung dịch trong nước | hoàn toàn thành ion.
phân li hoàn toàn thành ion: | NaHCO3 + Na* + HCM, Na2CO3 → 2Na+ + co
Bị nhiệt | 2NaHCO3 – >
Bền với nhiệt phân hủy Na2CO3 + H2O + CO21 Tính chất NaHCO3
Na2CO3 Tính chất | Vừa có tính axit, vừa có tính | Chỉ có tính bazơ. lưỡng tính | bazo.
coś + 2H* → H2O + CO2 HCO3 + H+ + H2O + CO2 HCO3 + OH → CO + H,0
Thủy phân | HCO3 + H2O + H2CO3 + CO2 + H2O + HCO3 + OH
cho môi | OH- Môi trường kiềm yếu | Môi trường kiềm mạnh hơn. trường kiềm hơn.
Câu 6. Ta có: no, = = 0,025 (mol).
22,4 | Gọi a là số mol của NaHCO3 và b là số mol của KHCO3.
Phản ứng:
2NaHCO3 – 9 → Na2CO3 + CO2? + H20. (mol) a →
: 0,5a 2KHCO3 __ļ0 → K2CO3 + CO2? + H20 (mol) b→
0,5b Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
(84a + 100b = 4,84
10,5a + 0,5b = 0,025 Giải hệ phương trình, ta được: a = 0,01; b = 0,04. Vậy: mNaHCO = 0,01 x 84 = 0,84 (gam) và KHCO = 0,04 x 100 = 4 (gam).
LI
.
.
.
.
.
→ M2+ + H.
3.