Nguồn website giaibai5s.com

 HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 22 – 24 Câu 1. Chọn A Câu 2.

  1. a) Vì hai lí do sau: – Ankan là hợp chất cơ bản ban đầu để tổng hợp nên các chất khác. – Ankan là nguồn quan trọng mà con người đang khai thác từ thiên nhiên (dầu, khí) để điều chế ra các chất khác trên quy mô sản xuất

công nghiệp.

lành lạnh nhanh

+H. Ni. 11

Ni, 110°C

v2116

60000

TT v2115

  1. b) Các phản ứng xảy ra: • Xuất phát từ metan:

2CH — 150g + CH=CH + 3H2 CH=CH N 140c – CH=CH, N:160c→ CyH6 3CH=CH — Goo°C → C6H6 CH2=CH2 + HCl → C,H;C1 C2H5C1 + NaOHO C2H5OH + NaCl CH3CH2OH + Cuo_O > CH3CHO + Cu + H2O CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr CH4 → CH2Cl → CH2OH CH3OH + CuO — 1 — HCHO + Cu + H2O 2CH3OH + O2 _Ag, 600°C → 2HCHO + 2H20 HCHO + H, xt; to → CH3OH

CH3COOH + CH,OH 1,8°— CH3COOC2H3 + H20 • Xuất phát từ etan:

CH6 -_ xt, 500°CCH =CH2 + H2 CH2=CH2 + H2 _. Ni, 1° → C2H6 C2H6_xt, 1200°C → C2H2 + 2H2 CH2=CH2 + HBr → C2HBr C2H2 + H2O Hg”, H + CH CHO CH,CHO + H2 – Ni, ° + C2H4OH CH,CHO + 2[Ag(NH3)2JOH + CH3COONH4 + 2Agv

+ 3NH2 + H20 CH,COOH + C2H5OH -_U4S0ěděc, to _— CH,COOC2H3 + H20 c) Trong ba trường hợp metan, etan và hexan thì khi nhìn qua sơ đồ nhận thấy hexan có số mũi tên không thực hiện được là ít nhất (từ metan và etan không có phản ứng trực tiếp tạo ra benzen được,

nhưng hexan thì có phản ứng này).

+ 110

+ 1. Ni

Oh, em giấu

HPO., 300°C

H SO.dac

V21

TO

+CH

+CI, Fe.to

AICI:

as

+ Oz/N,Oy, to, p Câu 3. T

CH4 → CH2Cl → CH.OH → HCHO → HCOOH

+ 0.2, 200°C, 100atm, xt CH » CH=CH … | Hg30,. HLSO,. 80°C °CH3-CH

-CH-CH=O + H2, Ni C,HOH

CH,COOH •0, nen giến Câu 4. a) Etyl benzoat:

C6H5-CH3 + [O] – KMnO, → C6H5-COOH + H2O CH2=CH2 + H20 _M9PO,, 300°C → CH3-CH2-OH

C6H5-COOH + C,H,OH _ Hsso,dac – C6H-COOC2H3 + H20 b) 1-Etyl-4-metylbenzen:

CH=CH2 + HCl → C2H5C1

C&H:CHz-en → C1-C6H4-CH3CELO > CH3-C6H4-CH3 c) Benzyl axetat:

C6H5-CH3 + Cl2 -_25→ C&Hz-CH2Cl + HCI C&Hz-CH2Cl + NaOH → C6H5-CH2OH + NaCl CH2=CH2 + H20 -_HșPO,, 300°C, CH3-CH2-OH CH3-CH2-OH + O2 em giấm, 30°CCHCOOH + H2O

C6H2–CH2OH + CH3COOH , HS,dac4 CHẠCOOCH-C6H4 + H2O Câu 5. a) – Xitronelal, geranial: thuộc chức anđehit không no.

– Metal: thuộc chức ancol vòng no. b) Công thức cấu tạo thu gọn: . CH3

CH3 CH CH=O H2CH2

CH2 . .. H2 C

HĆ. . H2CH

. .

H2Cch

. _CH-OH

CH H3C-C CH3 : H2C-CCH2 .. H2C-CH CH3 ..

Xitronelal C10H180 Geranial C10H160 Mentol CH160 3,7-Dimetylocta-6-enal 3,7-Dimetylocta-2,6-dienal 2-Isopropyl-5-metylxiclohexanol

H,

SO, loang, to

Câu 6. • Sơ đồ 1:

CH,CHO + HCN -> CH3-CH(OH)-CN (A) CH2-CH(OH)-CN + H2O – H,SO, loãng, __CH2-CH(OH)-COOH

. . (B) CH3-CH(OH)-COOH __ Hiso, eksce170C → CH2=CH-COOH (C) + H2O n H2C=CH2 _ x1,1.6, FH2C=CH2 7 COOH

COOH • Sơ đồ 2:

H2C-C-CHx+ HCN H3C-¢-CN

. 1704c:

L

nH2C=CH-

xt, C.P

1

.

:

CH3

.

OH

:

:

.

HO CH2

CH3 H3C-C-CN + 21,0 _ H’, to, H3C-¢-COOH + NHI

OH

OH..

Сн, HAC=c-COOH + HO

HOCH

ç-coon

LSO, đạc 170°C

ÇHz

]

nH2C=Ć

_ xt, t°.p> I L

[ CH +H2C-Ć –

COOH

COOH

Câu 7. .

.

.

  1. a) Ta có: nH2 = 22,4

0,0336

vode = 1,5.10-(mol)

nrượu d = 2nx, = 2 x 1,5.10-3 = 3.10-3 (mol)

Suy ra số mol ancol D trong sản phẩm sau khi thủy phân là 3.10 (mol). Mà Mg = 29 x 2 = 58 (g/mol).

– Vì D + CuO + anđehit 2 ancol D là đơn chức bậc một.

3.21

este

rugu

este

Nên gọi CTTQ của (D): C,H,O.

12x + y + 16 = 58 12x + y = 42. Nghiệm hợp lí là x = 3; y = 6 – CTPT (D): C3H6O Gọi công thức của este là: C H – COOC,H, Dựa vào phản ứng thủy phân: → neste = n muqu = 3.102 (mol) = Meste = 232.2 = 107 (đvC)

14n + 86 = 107 = n = 1,5 Vì hai axit là kế tiếp nhau nên công thức hai axit là:

CH3COOH và CH3COOH. – Chất B là CH3COOC3H5 và chất C là C2H5COOC2H5. b) Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOCH3 và CH3COOC3H5. . Theo đề bài, ta có hệ phương trình: (x + y = 0,03

x = 0,015 100x +114y = 3, 21” ly = 0,015

0,015 x 100 x 100% = 46,73%

Vậy: mcH,COOC,H, =

3,21 %mc.H.CooC.H. = 100% – 46, 73% = 53, 27% . c) Phương trình phản ứng:

CH,COOCH2-CH=CH2 + H2 _ Nico → CH3COOCH2-CH2-CH;’ CH3COOCH-CH=CH2 + Br2 →→ CH,COOCH2-CHBr-CH,Br

…–

…–…

nHÇ=CH2 -_xt, t°.py FHÇ-CH2- 7.

Сн,ососна [ CHOCOCHE] Câu 8. A-e, d; B – b, c;

a, d, e;

D Câu 9. NKOH = 0,05 x 0,1 = 0,005 (mol)

→ mkoh = 0,005 × 56 = 0,28 (gam) hay 280 (mg). Chỉ số xà phòng hóa: 78 = 186, 67.

Chương 1. Este – Lipit-Bài 4. Luyện tập: Mối liên hệ giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất của hiđrocacbon
Đánh giá bài viết