Nguồn website giaibai5s.com

  1. Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
  2. a) r = 9m
  3. b) r = 4,4dm
  4. c) r =

2

– cm

Hướng dẫn Xem phần hướng dẫn của câu 2, bài 93.

Giải

  1. a) Chu vi hình tròn là: 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)
  1. b) Chu vi hình tròn là: 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) c) Chu vi hình tròn là:

1 2 x 2 + 1 = 2 + = =

5 2 2 (cm)

MOI

U

x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)

2

Đáp số: a) 56,52m ; b) 27,632dm ; c) 15,7cm 2. a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m.

  1. b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm

Hướng dẫn Ở câu (a) ta áp dụng quy tắc: “Muốn tính đường kính hình tròn ta lấy chu vi chia cho số 3,14”. Ở câu (b) ta áp dụng quy tắc : “Muốn tính bán kính hình tròn ta lấy chu vi chia cho số 3,14 rồi chia cho 2”.

Giải

  1. a) Đường kính hình tròn là: 15,7:3,14 = 5 (m) b) Bán kính hình tròn là: 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)

Đáp số: 5m ; b) 3dm. 3. Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m

  1. a) Tính chu vi của một bánh xe đó. b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng?

Hướng dẫn

u (a) ta có đường kính nên tính được chu vi. – Ở câu (b) ta tính đoạn đường người đó đi được 10 vòng, đi được 100 vòng bánh xe bằng cách tìm tích của kết quả trên câu a với 10, 100.

Giải

  1. a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) Người đó đi được số mét, nếu bánh xe quay được 10 vòng là:

2,041 x 10 = 20,41 (m) Người đó đi được số mét, nếu số vòng lên đến 100 vòng là:

2,041 x 100 = 204,1 (m)

Đáp số: a) 2,041m ; b) 20,41m ; 204,1m.

chu vi hình H

  1. 18,84cm B. 9,42cm C. 24,84cm

6cm D. 15,42cm

Hình H Hướng dẫn

Ta tính chu vi của hình tròn có đường kính là 6cm rồi chia 2 ta được nửa chu vi hình tròn, sau đó cộng với đường kính được chu vi hình H.

Giải

Nửa chu vi hình tròn là: 6 x 3,14 : 2 = 9,42 (cm) Chu vi hình H là: 9,42 + 6 = 15,42 (cm) Vậy ta khoanh vào chữ D.

Bài giảng và lời giải chi tiết Toán 5 Tập 2-Bài 94. Luyện tập chu vi hình tròn
Đánh giá bài viết