Nguồn website giaibai5s.com

  1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
  2. a) Các đơn vị đo thời gian 1 thế kỉ = 100 năm

1 tuần = 7 ngày 1 năm = 12 tháng

1 ngày = 24 giờ 1 năm = 365 ngày

1 giờ = 60 phút 1 năm nhuận = 366 ngày 1 phút = 60 giây Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày. Tháng bốn, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày. Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày). b) Đổi đơn vị đo thời gian

– Hai năm rưỡi = 2,5 năm = 12 x 2,5 = 30 tháng

tin

giờ = 60 phút x == 48 phút

– 1,4 giờ = 1,4 x 60 phút = 84 phút – 216 phút = 216 : 60phút = 3,6 giờ

  1. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP
  2. Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại.

Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

Hướng dẫn

Đối với bài tập này nhằm giúp cho các em biết cách đọc từ số năm ra thế kỉ. Để xác định số năm đó thuộc thế kỉ nào các em chỉ cần chú ý vào chữ số nằm ở vị trí hàng nghìn và hàng trăm của năm – chữ số gạch chân ở ví dụ. Hai chữ số đó nói lên thế kỉ của năm được nêu trong bài tập.

Khi viết về thế kỉ các em phải viết theo chữ số La Mã (đã học ở lớp 3, học kỳ 2).

Ví dụ: Năm 1554 thuộc thế kỉ XVI, năm 2011 thuộc thế kỉ XXI.

Giải Phát minh kính viễn vọng được công bố vào năm 1671 thuộc thế kỉ XVII. Phát minh bút chì được công bố vào năm 1794 thuộc thế kỉ XVIII. Phát minh đầu máy xe lửa được công bố vào năm 1804 thuộc thế kỉ XIX. Phát minh xe đạp được công bố vào năm 1869 thuộc thế kỉ XIX. Phát minh ôtô được công bố vào năm 1886 thuộc thế kỉ XIX. Phát minh máy bay được công bố vào năm 1903 thuộc thế kỉ XX. Phát minh máy tính điện tử được công bố vào năm 1946 thuộc thế kỉ XX. Phát minh vệ tinh nhân tạo được công bố vào năm 1957 thuộc thế kỉ XX.

  1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6 năm

… tháng ; 4 năm 2 tháng = … tháng;

  1. b) 3 giờ = … phút

1,2 giờ = … phút

3 năm rưỡi

… tháng ;

… phút

3 ngày

0,5 ngày

… giờ;

6 phút = … giây … giờ;

phút = = … giờ;

1 giờ = … giây Hướng dẫn

3 ngày rưỡi

Chúng ta dựa vào các quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Chẳng hạn: 3 giờ = 3 x 60 phút = 45 phút

1,5 giờ = 1,5 x 60 phút = 90 phút 3 ngày rưỡi = 3,5 ngày = 3,5 x 24 giờ = 84 giờ …

Giải a) 6 năm

72 tháng ; b) 3 giờ = 180 phút 4 năm 2 tháng = 50 tháng ; 1,2 giờ = 72 phút 3 năm rưỡi 42 tháng ; o giờ = 45 phút 3 ngày

72 giờ ; 6 phút = 360 giây 0,5 ngày

12 giờ ; 5 phút = 30 giây 3 ngày rưỡi 84 giờ ; 1 giờ = 3600 giây

  1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 72 phút = … giờ
  2. b) 30 giây = … phút 270 phút = … giờ

135 giây = … phút

Hướng dẫn

| Dựa vào các quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

Giải

  1. a) 72 phút = 1,2 giờ

270 phút = 4,5 giờ

| b) 30 giây = 0,5 phút

135 giây = 2,25 phút

Bài giảng và lời giải chi tiết Toán 5 Tập 2-Bài 119. Bảng đơn vị đo thời gian
Đánh giá bài viết