I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Ví dụ 1: Số học sinh nữ của một trường là 315 em và chiếm 52,5% số học sinh toàn trường. Hội trường đó có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

52,5% số học sinh toàn trường là 315 m.

1% số học sinh toàn trường là:

315:52,5 = 6 (học sinh)

Số học sinh của trường hay 100% số học sinh toàn trường là:

6 x 100 = 600 (học sinh)

(Hại bước trên ta có thể viết gộp thành:

315 : 52,5 x 100 = 600

hoặc 315 x 100 : 52,5 = 600)

Muốn tìm nột số biết 52,5 :úa hió là 315, ta lấy 315 chia 1 0 52,5 rồi lật lại 100 hoặc ly 315 nhân với 100 rồi chia cho 52.5.

Ví dụ 2: Năm vừa qua nhà máy chế tạo được 1500 ôtô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Iloi theo kế hoạch, nhà nháy dự định sản xuất bao nhiêu ôtô?

Bài giải

Số ôtô nhà máy dự định sản xuất là:

1500 x 100 : 120 = 1250 (6tô)

Đáp số: 1250 ôtô.

II. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP

Hướng dẫn

Đây là hạng toán tìm tổng số a khi biết sẽ cua a là c thì ta chỉ việc áp dụng:

                         a = c x 100 : b

hoặc                 a = c : 6 x 100

1. học sinh khá, giỏi cua trường Vạn Thịnh là 552 em, chiem 92% số học sinh toàn trường. Hỏi trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh?

Giải

Tóm tắt

Học sinh khá giỏi : 552 em chiếm 95% học sinh toàn trường

Trường Vạn Thịnh :… em?

Bài giải

Số học sinh của Vạn Thịnh là:

552 x 100 : 92 = 600 học sinh)

Đáp số: 600 học sinh.

2. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.

Giải

Tóm tắt

732 sản phẩm đạt chuẩn chiếm 91,5% tổng số sản phẩm

Tổng số sản phẩm : …?

Bài giải

3. Một kho gạo chứa gạo tẻ và gạo nếp trong đó có 5 tấn gạo nếp. Tính nhẩm tổng số gạo của kho, nếu số gạo nếp chiếm:

a) 10% số gạo trong kho                     b) 25% số gạo trong kho

Giải

a) 10 số gạo trong kho                       b) 25% số gạo trong kho

5 x 100 : 10 = 50 (tấn)                          5 x 100 : 25 = 20 (tấn)

Nguồn website giaibai5s.com

Bài giảng và lời giải chi tiết Toán 5 Tập 1-Bài 78. Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Đánh giá bài viết