I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

a)

Số thập phân 2 6 8 , 3 0 9
Hàng Trăm Chục Đơn vị Phần mười Phần trăm Phần nghìn
Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 1/10 (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

 b) Trong số thập phân : 268,309

– Phần nguyên gồm có: 2 trăm, 6 chục, 8 đơn vị

– Phần thập phân gồm có: 3 phần mười, 0 phần trăm, 9 phần nghìn. 268,309 đọc là: Hai trăm sáu mươi tám phẩy ba trăm linh chín.

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân. Muôn biết một số thập phân, ta biết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết biết phần nguyên, biết dấu “phẩy”, sau đó biết phần thập phân.

II. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP

1. Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và số đơn vị của mỗi hàng trong từng phần đó:

a) 2,35           b) 301,80           c) 1942,54             d) 0,032

Hướng dẫn

   Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Giải

a) 2,35 đọc hai phẩy ba mươi lăm.

Phần nguyên gồm có: 2 đơn vị.

Phần thập phân gồm có: 3 phần mười, 5 phần trăm.

b) 301,80 đọc là ba trăm linh một phầy tám mươi.

Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị.

Phần thập phân gồm có: 8 phần mười, 0 phần trăm.

c) 1942,54 đọc là một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi bốn.

Phần nguyên gồm có: 1 nghìn, 9 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.

Phần thập phân gồm có: 5 phần mười, 4 phần trăm.

d) 0,032 đọc là không phấy không trăm ba mươi hai.

Phần nguyên gồm có: 0 đơn vị.

Phần thập phân gồm có: 0 phần mười, 3 phần trăm, 2 phần nghìn.

2. Viết số thập phân có:

a) Năm đơn vị, chín phần mười.

b) Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm (tức hai mươi bốn đơn vị và mười tám phần trăm).

c) Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn (tức là năm mươi lăm đơn vị và năm trăm năm mươi lăm phần nghìn).

d) Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, tám phần trăm.

e) Không đơn vị, một phần nghìn.

Hướng dẫn

   Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Giải

a) Năn đơn vị, chín phần mười: 5,9.

b) Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm (tức hai mươi bốn đơn vị và mười tám phần trăm): 24,18.

c) Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn (tức là năm mươi lăm đơn vị và năm trăm năm mươi lăm phần nghìn): 55,555.

d) Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, tám phần trăm: 2002,08.

e) Không đơn vị, một phần nghìn: 0,001.

3. Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân (theo mẫu): 3,5 ; 6,33 ; 18,05 ; 217,908.

Nguồn website giaibai5s.com

Bài giảng và lời giải chi tiết Toán 5 Tập 1-Bài 34. Hàng của số thập phân, Đọc, viết số thập phân
Đánh giá bài viết