Bài 9 LUYỆN TẬP CHUNG • Hướng dẫn giải bài tập 1. Viết các số: a) Từ 40 đến 50; b) Từ 68 đến 74; c) Tròn chục và bé hơn 50. Giải a) 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. 5) 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74. C) 10, 20, 30, 40. 2. Viết: a) Số liền sau của 59, b) Số liền sau của 99; c) Số liền trước của 89; d) Số liền trước của 1; e) Số lớn hơn 74 và bé hơn 76; g) Số lớn hơn 86 và bẻ hơn 89. Giải b) 100; e) 75; c) 88; g) 87, 88; a) 60; d) 0; 3. Đặt tính rồi tính: a) 32 + 43; b) 96 – 42; 87 – 35; 44 + 34; 21 +57; 53 – 10. Giải a) 32 87 21 21 T 43 35 57 75 52 78 96 44 53 + 42 34 10 54 78 43 4. Lớp 2A có 18 học sinh đang tập hát, lớp 2B có 21 học sinh đang tập hát. Hỏi cả hai lớp có bao nhiều học sinh đang tập hát? Lớp 2A có: 8 học sinh Tóm tắt: . Lớp 2B có: 21 học sinh – học sinh? Giải số học sinh cả hai lớp đang tập hát là: | 18 + 21 = 39 (học sinh) Đáp số: 39 học sinh 16 – Giải bài tập toán 2 – Tập 1
Bài 9: Luyện tập chung
Đánh giá bài viết