Bài 79 I.ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP 1. Tính nhẩm: 9 + 7 =
7 + 9 = 16 – 9 = 16 7 =
6 + 5 = 5 + 6 = 11 – 6 = 11 – 5 =
2 + 9 = 9 + 2 = 11 – 2 = 11 -9 =
9 + 7 = 16 7 + 9 = 16 16-9 = 7
16 – 7 = 9 2. Đặt tính rồi tính:
8 + 4 = 4 + 8 = 12 – 8 = 12 – 4 =
Giải 8 + 4 = 12 4 + 8 = 12 12-8= 4 12 – 4 = 8 a) 38 + 42, b) 81 – 27;
Giải 47
6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 11 – 6 = 5
11 – 5 = 6 47 + 35; 63 – 18;
2 + 9 = 11 9 + 2 = 11 11 – 2 = 9 11 – 9 = 2 36 + 64. 100 – 42.
a)
38
36 64
42
35
82
100
80 81
100
42
54
45
58 a) 9 —+1 O –
9 + 8 = b) 7 — +3, 0 + 5
7 + 8 = C) 9 + 6 =
d) 6 + 5 = 9 + 1 + 5 =
6+4 + 1 = Nhận xét: Tính tổng bằng cách tách sổ hạng thứ hai thành hai số hạng có một số hạng kết hợp với số hạng thứ nhất thành sổ tròn chục.
Giải
+ 1
+
a) 9

9 + 8 = 9+ 1 + 7 = 10 + 7 = 17
+
+
5
b) 7
;
b) 7 __ +3 >10 – +5 >; 7+8 = 7+3 + 5 = 10 + 5 = 15 c) 9 + 6 = 15
9 +1 +5 = 10 + 5 = 15
7 + 8 = 7 + 3 + 5 = 10 + 5 = 15 d) 6 + 5 = 11
6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
Giải bài tập toán 2 – Tập 1 – 105
4. Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A 12 cây. Hỏi lớp 2B trồng được
bao nhiêu cây? Tóm tắt: – Lớp 2A trồng:
48 cây – Lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A: 12 cây. – Lớp 2B trồng:
? cây. Giải Số cây lớp 2B trồng được là: | 48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây 5. ső ? a) 72+ = 72
b) 85 – – 85 Ghi nhớ: – Số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó. – Số nào trừ cho 0 cũng bằng chính số đó.
Giải a) 72 + 0 = 72
b) 85 – 0 = 85

Bài 79: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Đánh giá bài viết