Bài 78
LUYỆN TẬP CHUNG HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP 1. Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau?
a) Em tưởi cây lúc 5 giờ chiều. b) Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng. c) Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều. d) Em đi ngủ lúc 21 giờ.
Giải a) Đồng hồ D;
b) Đồng hồ A; 1618:00 c) Đồng hồ C;
d) Đồng hồ B.
7 55
Os
Giải bài tập toán 2 – Tập 1 – 103
2. a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5:
THỦ
THỨ 3 THỨ 4 THỨ | THỬ HAI BATU NĂM | SÁU
THỨ
CHỦ
NH T
16
30
5
12 17
23 26
26 31 Tháng 5 có 31 ngày. b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết:
– Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy? – Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào? – Thứ tự tuần này là 12 tháng 5, Thứ tự tuần trước là ngày nào? Thử tư tuần sau là ngày
nào?
Giải
THỨ 4 THỨ 4 THỨ | THỨ 4 THỨ 4 THỨ | CHỦ HAIBA TƯ | NĂM | SÁU | BẢY | NHẬT
3
10
12
14
16
28
4 T
7
8 13
15 17 18 19 20 21 | 22 23 24 25 26 27
29 30 | 31 L b) – Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy.
– Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là 1, 8, 15, 22, 29. – Thứ tự tuần này là 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5.
Thứ tự tuần sau là ngày 19 tháng 5. 3. Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8 giờ sáng; 2 giờ chiều,
9 giờ tối, 20 giờ;
21 giờ;
14 giờ.
Giải Khi quay, kim ngắn và kim dài cùng chuyển động: 8 giờ sáng: Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12. 2 giờ chiều: Kim ngắn chỉ số 2, kim dài chỉ số 12. 9 giờ tối:
Kim ngắn chỉ số 9, kim dài chỉ số 12. 20 giờ (8 giờ tối): Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12. 21 giờ (9 giờ tối): Kim ngắn chỉ số 9, kim dài chỉ số 12. 14 giờ (2 giờ chiều): Kim ngắn chỉ số 2, kim dài chỉ số 12.
104 – Giải bài tập toán 2 – Tập 1

Bài 78: Luyện tập chung
Đánh giá bài viết