Nguồn website giaibai5s.com
- Loại 1: Tính (đã đặt sẵn): • Ví dụ 1 (bài 1/67): 85
45 Tính
37
55
V
V
27
- Hướng dẫn :
Trẻ nói thầm; chẳng hạn :
15 – 7 = 8, viết 8, nhớ 1. 2 nhớ 1 bằng 3, 8 – 3 = 5, viết 5.
– 2
- Loại 2: Điền số vào lưu đồ : • Ví dụ 2 (bài 3/56) :
Só) ? a) [ b) O • Hướng dẫn :
– Số chưa biết trừ 2 bằng 5, vậy số chưa biết là số bị trừ. – Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu (5) cộng số trừ (2) :
,
; v.v…
5 + 2 = 7.
– Ta điền 7 vào ô trống ở a).
- Cách trình bày :
- Loại 3: Điền số vào bảng : • Ví dụ 3 (bài 2/45): Viết số thích hợp vào ô trống : Số hạng | 12 | 9 |
1 171 Số hạng | 6 | | 24 | | 21 |
Tổng | 10 | 34 | 15 | 42 | 39 • Hướng dẫn :(chẳng hạn cột thứ tư) Áp dụng quy tắc tìm số hạng, ta có số cần điền là :
34 – 24 = 10
- Cách trình bày : Điền từ trái sang phải : 18, 1, 10, 0, 21, 22. 4. Loại 4 : Tính nhẩn kết hợp củng cố tính giao hoán của phép
cộng; môi quan hệ cộng, trừ; cách trừ từng phần : • Ví dụ 4 (bài 1/48) : Tính nhẩm : a) 9 + 2 =
- b) 11 – 1 – 5 = 2 + 9 =
11-6 = 11 – 9 =
11 – 2 = • Hướng dẫn :
- a) Trẻ tỉnh nhẩm 9 + 2 = 11, suy ra 2 + 9 = 11 – Suy ra tiếp 11 – 2 = 9 và 11 – 9 = 2
1
- b) Trẻ tính nhẩm : 11 – 1 – 5 = 5 (11 – 1 = 10; 10 – 5 = 5)
11 – 6 = 5
Nhận xét : 11 – 6 = 11 – 1 – 5
Rút ra : Muốn lấy 11 trừ 6, ta tách 6 thành 1 và 5, rồi lấy
11 – 1 = 10, 10 trừ tiếp 5 bằng 5. 5. Loại 5: Vẽ hình theo mẫu trên lưới ô vuông : • Ví dụ 5 (bài 4/51):
Vẽ hình theo mẫu :
Mẫu
- Hướng dẫn :
Trẻ nối từng nhóm ba điểm mốc trên lưới ô vuông để có các hình.
Ghi chú : Nêu trên lưới ô vuông chưa có sẵn các điểm mốc thì trẻ cần
dựa vào hình mẫu để chấm trước một số điểm mốc rồi nối lại. 6. Loại 6 : Các bài tập có liên quan đến việc vẽ và xác định
giao điểm : • Ví dụ 6 (bài 4/58) :
Hãy vẽ 9 chấm tròn trên hai đoạn thẳng cắt nhau, sao cho mỗi đoạn
thẳng đều có 5 chấm tròn. + Hướng dẫn : – Bình thường thì để có 2 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng có 5 chấm tròn thì ta phải vẽ tất cả là :
5 + 5 = 10 (chấm tròn)
Nhưng ở đây chỉ có 9 chấm tròn nên phải có 1 chấm tròn nằm trên cả hai đoạn thẳng. Vậy chấm tròn đó chính là
điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng. – 8 chấm tròn còn lại, ta vẽ trên mỗi đoạn thẳng 4 chấm tròn
(hoặc 5 châm trên đoạn này, 3 chấm trên đoạn kia v.v…)
- Các trình bày :
Trẻ vẽ luôn vào như hình bên.
- Loại 7: Nhận ra ba điểm thẳng hàng : • Ví dụ 7 (bài 2/74)
Nêu tên ba điểm thẳng hàng (dùng thước thẳng để kiểm tra) a)
(b)
M
alli
- Hướng dẫn :
– Trẻ quan sát, dự đoán xem ba điểm nào là thẳng hàng.
– Trẻ ướm thước kẻ vào ba điểm đó để kiểm tra. • Cách trình bày :
Trẻ có thể ghi luôn các bộ ba điểm thẳng hàng bên dưới hình
vē.
A, O, C và B, C, D.
(a) O, M, N và O, P, Q (b) 8. Loại 8: Đổi số đo thời gian : • Ví dụ 8 (bài 3/77) :
Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):
20 20
ooo
000
3
è
| 15 giờ hay 3 giờ chiều 20 giờ hay …. giờ tối • Hướng dẫn :
Trẻ quan sát mặt đồng hồ (có kim) thấy “8 giờ” và viết 8 vào
chỗ chấm. 9. Loại 9: Xác định sự đúng sai của các câu nói về thời gian : • Ví dụ 9 (bài 2/78) :
Câu nào đúng ? Câu nào sai ?
I Wan học: 7 giờ ; to ru C).
7 V 06
Mở của từ 8 giờ đến 17 giờ
_
24
S
IN
VIC
–
- a) Đi học đúng giờ b) Đi học muộn giờ
- c) Cửa hàng đã mở cửa d) Cửa hàng đóng cửa
- e) Lan tập đàn lúc 20 giờ g) Lan tập đàn lú: 8 giờ sáng
- Hướng dẫn : Chẳng hạn trường hợp thứ nhất :
– Trẻ nhìn đồng hồ nêu : “Bạn đến trường lúc 8 giờ” – Trẻ nhìn tranh: nêu : “Phải vào học lúc 7 giờ”. – Trẻ nhận xét : “8 giờ muộn hơn 7 giờ”. Vậy bạn đã đi học
muộn giờ. Trẻ điền S vào câu “Đi học đúng giờ”, điền Đ vào câu “Đi học muộn giờ”.
- Loại 10 : Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch
- Ví dụ 10 (bài 1/80) :
Nếu tiếp các ngày còn thiếu trong tháng 1 :
Thứ
Thứ
Thứ 4 Thứ
Thứ hai | ba | từ 1 năm
Chủ nhật
sáu
bảy
1
1
2
3
8
11
–
–
31
20
26 + Hướng dẫn : | Trẻ đếm bắt đầu từ ngày mùng 1 : “1, 2, 3, 4, 5, 6, …” vừa
đếm vừa điền số còn thiếu vào ô trống (hết dòng này đến
dòng khác). Khi tới số 31 thì dừng lại. 11. Loại 11 :Xin lịch (tờ) :
+ Ví dụ 11 (bài 2/80):
Đây là tờ lịch tháng 4.
Thứ
Thú
Thứ 4 Thứ 4 Thứ hai | ba | tư
Thứ năm
Chú
|
sáu
bảy
nhật
1
2
3
10
11
| 9 | 16
| 10 | 17
|
18
5 12 19 26
| 6 | 13 | 20
27
| 7 | 8 | 14 | 15 | 21 | 22
28 29
23
24
25
30
Xem tờ lịch trên rồi cho biết :
3) Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ?
- b) Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4.
Thứ ba tuần trước là ngày nào ?
Thứ ba tuần sau là ngày nào ? c) Ngày 30 tháng 4 là thứ máy ?
Fiướng dẫn :
- a) Trẻ nhìn vào cột “Thứ sáu” nêu : “… ngày 2, ngày 9, …,
ngày 30″. b) Trẻ tìm ở cột “Thứ ba” số 20.
Trẻ nhìn ngay trên số 20 thấy số 13. Trẻ nhìn ngay dưới số 20 thấy số 27. Trẻ nêu : “Thứ ba tuần trước là ngày 13.
Thứ ba tuần sau là ngày 27″. c) Trẻ tìm ngày 30, thấy ngày đó ở cột “Thứ sáu”.
Trẻ nêu : “Ngày 30 tháng 4 là thứ sáu”.