A. TÓM TẮT KIẾN THỨC

  1. Hệ thập phân
  • Trong cách ghi số theo vị trí thì giá trị của mỗi chữ số không những phụ thuộc vào chữ số đó mà còn phụ thuộc vào vị trí của số đã cho.
  • Hệ thập phân là một hệ ghi số theo vị trí mà trong đó cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trên liền trước nó.

$3. GHI số TỰ NHIÊN

  1. TÓM TẮT KIẾN THỨC 1. Hệ thập phân – Trong cách ghi số theo vị trí thì giá trị của mỗi chữ số không những phụ thuộc vào chữ số đó mà còn phụ thuộc vào vị trí của số đã cho. – Hệ thập phân là một hệ ghi số theo vị trí mà trong đó cứ mười đơn vị ở

một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trên liền trước nó. 2. Hệ La Mã – Hệ La Mã có 7 chữ số :

Kí hiệu vxLcDM Giá trị tương ứng trong

he hapohane 1 6 10 50 100 500 1000

Có 6 số đặc biệt :

Kí hiệu IV IX XL XC CD CM Giá trị tương ứng trong |

4 | 9 | 40 90 400 900 hệ thập phân – Giá trị của số La Mã là tổng số các thành phần của nó.

  1. PHƯƠNG PHÁP
  2. Cần phân biệt số và chữ số :
  3. – Trong hệ thập phân thì giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ

số ấy trong số đã cho.

– Trong hệ La Mã thì dù ở vị trí nào, mỗi chữ số vẫn giữ nguyên giá trị. | 3. Chú ý cách viết trong hệ thập phân : abc = a.100 + b.10 + c (a + 0)

Hãy viết: – Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số – Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau

Hướng dẫn – Số tự nhiên lớn nhất gồm ba chữ số thì ba chữ số phải là ba chữ số lớn

nhất. Chữ số lớn nhất là 9. Vậy số cần tìm là : 999 | Số có ba chữ số có dạng abc. Theo điều kiện thì số đó phải lớn nhất nên ta

phải lấy a = 9. Số b tiếp theo, theo điều kiện phải khác 9, mà cũng phải lớn nhất, vậy ta lấy b = 8. Lí luận tương tự, ta có c = 7

Vậy số cần tìm là 987. C. BÀI TẬP 11 a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.

  1. b) Điền vào bảng : Số đã cho Số trăm chữ số hàng trăm số chục Chữ số hàng chục

1425

2307

IIướng dẫn a) Số cần tìm là : 135.10 + 7 = 1357

142 230

: 23

ON

3

Số đã cho 1 Số trăm | Chữ số hàng trăm | Số chục | Chữ số hàng chục 1425

14 2307

2300 12 Viết tập hợp các chữ số của số 2000.

Hướng dẫn

A = {2; 01 18 a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số. | b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.

Hướng dẫn a) Số tự nhiên cần tìm là abcd trong đó a = 0. Do vậy a = 1, các chữ số b, c, d

phai nhận giá trị nhỏ nhất, vậy b = 0; c = 0; d = 0. Ta được số tự nhiên

nhỏ nhất có bốn chữ số là số 1000. b) Số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đầu bài có dạng :

abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d trong đó a, b, c, d phải là các số tự nhiên khác nhau và có giá trị nhỏ nhất. Ta chọn : a = 1

| b nhỏ nhất, khác 1 là 0 c nhỏ nhất khác 0; 1 là 2

d nhỏ nhất khác 0, 1, 2, là 3 Vậy số cần tìm là : 1023.

  1. Dùng ba chữ số 0, 1, 2 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mà các chữ số khác nhau.

Hướng dẫn Với chú ý số abc phải có a = 0, ta được tất cả bốn số sau :

102 120 201 210 is a) Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVI

  1. b) Viết các số sau bằng chữ số La Mã : 17; 25 c) Cho chín que diêm được sắp xếp như hình vẽ :

Vi = V-oj

Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng.

Hướng dẫn a) XIV : Mười bốn (14)

XXVI : Hai mươi sáu (46) 17 = XVII 25 = XXXV

©

VE VI- 3 M = =

SO BO

| hoặc

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.

Dùng ba chữ số 5; 7; 0 viết tất cả các số : a) Có hai chữ số. b) Có ba chữ số. Viết : a) Số lớn nhất có bốn chữ số.

  1. b) Số nhỏ nhất có năm chữ số. a) Đọc các số La Mã sau : MMCXX ; MDXV; XIX b) Viết các số sau dưới dạng số La Mã :

1945 ; 1955 ; 1975 ; 2001.

3

 

Bài 3. Ghi số tự nhiên
Đánh giá bài viết