VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. Đặc điểm của văn bản đề nghị 1. Đọc các văn bản 1 và 2:
Hai văn bản này đều dùng hình thức Giấy đề nghị. 2. Trả lời câu hỏi:
a. Viết giấy đề nghị nhằm mục đích đề nghị giải quyết một sự việc. – Văn bản 1: đề nghị cô giáo chủ nhiệm cho sơn lại bảng đen.
– Văn bản 2: đề nghị giải quyết việc lấn chiếm trái phép của số hộ gây | hậu quả xấu về vệ sinh môi trường khu tập thể.
b. Nội dung và hình thức hai văn bản trên nêu vấn đề rất cụ thể (theo các mục ai đề nghị, đề nghị nơi nào giải quyết, đề nghị điều gì).
c. Đề nghị thầy giáo ngoại ngữ giới thiệu cho em được theo học lớp bồi dưỡng tiếng Anh. 3. Các tình huống phải viết giấy đề nghị:
– Tình huống a và c: phải viết văn bản đề nghị. – Tình huống b: phải viết tường trình hoặc tờ cớ mất xe gửi công an địa phương.
– Tình huống d: phải viết bảng kiểm điểm cá nhân (có lỗi trong giờ học tập). B. Cách làm văn bản đề nghị 1. Tìm hiểu các văn bản đề nghị 2:
a. Cả hai văn bản trên có điểm giống nhau và khác nhau.
– Các mục trong văn bản đề nghị 1 và 2 được trình bày theo thứ tự: ai đề nghị, đề nghị với ai (nơi nào), đề nghị giải quyết việc gì, điều gì, đề nghị để làm gì.
– Hai văn bản 1 và 2 giống nhau ở cách trình bày các mục nhưng khác nhau ở nội dung trình bày sự việc cụ thể.
– Cả hai văn bản đều đề nghị điều gì và đề nghị để làm gì?
b. Văn bản đề nghị cần trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa theo các mục được quy định nhưng nội dung nhất thiết phải rõ các mục: ai đề nghị, đề nghị với ai (nơi nào), đề nghị giải quyết điều gì. 2. Dàn mục một văn bản đề nghị:
(Các em học theo hướng dẫn của thầy cô và Sách giáo khoa).
II. LUYỆN TẬP 1. Đọc và suy nghĩ về hai tình huống trên Sách giáo khoa. 2. Giống nhau: Lí do viết đơn (a) và lí do viết văn bản đề nghị (b) đều là những nhu cầu, nguyện vọng chính đáng.
– Khác nhau: (a) theo nhu cầu của cá nhân, (b) là nguyện vọng của tập thể. 3. Trao đổi kinh nghiệm:
(Các em học tập theo sách giáo khoa). 186
giaibai5s.com
Bài 29: Văn bản đề nghị – Giải bài tập ngữ văn lớp 7
Đánh giá bài viết