Nguồn website giaibai5s.com
- Loại 1: Tính nhẩm: • Ví dụ 1 (tính nhẩm dựa vào bảng cộng) bài 1/22 :
8 + 2 = ?
8 + 6 = ?
+
Trẻ nhẩm rồi ghi kết quả như sau :
8 + 2 = 10
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
18 + 6 = 10 + 14 = 24. • Ví dụ 2 (cộng, trừ từng phần) bài 3/19 : Tính nhẩm : + 8 + 5 =
* 8 + 6 =
8 + 2 + 3 =
8 + 2 + 4 =
;
V.V…
2
- Hướng dẫn :
– Trẻ nhẩm : 8 + 5 = 13 và 8 + 2 = 10, 10 + 3 = 13 – Trẻ so sánh : 8 + 5 = 8 + 2 + 3 – Nhận xét : Muốn tính 8 + 5 ta tách 5 thành 2 + 3, rồi lấy
8 + 2 = 10; 10 cộng tiếp 3 bằng 13. 2. Loại 2: Thực hiện phép tính theo cách tùy ý : • Ví dụ 3 (bài 1/44):
Tính : 16 + 5 = ; 27 + 8 = ; 44 + 9 = ; v.v… • Hướng dẫn :
Ở đây, lệnh làm việc trong đầu bài là “Tính”, nên trẻ tính, nhẩm hay đặt tính đều được. Do đó có thể tính theo một trong các cách sau :
Cách 1:
Đặt tính :
– 16 + 5 21
;
27 +8
;
44 +9
;
v.v…
V.V…
35
Cách 2: Nhẩm : – 6 + 5 = 11 vậy 16 + 5 = 21
– Hoặc 44 + 10 = 54, 54 – 1 = 53 vậy 44 + 9 = 53; vv… • Cách trình bày : Dùng một trong hai cách sau đều được : 16 27
16 + 5 = 21 hoặc
27 + 8 = 35
- Loại 3: Tính và điền số vào lưu đồ: • Ví dụ 4 (bài 4/22) :
Số ?
+ 11
+ 25
28
- Hướng dẫn : Trẻ làm tính theo dấu và số ghi trên các mũi tên :
28 + 9 = 37, viết 37 vào ô trống. 37 + 11 = 48, viết 48 vào hình tam giác.
48 + 25 = 73, viết 73 vào bông hoa. • Cách trình bày :
9
+
+ 25
28
(*) Từ lưu đồ chỉ dùng cho PH.
- Loại 4 : Điền số vào lưu đồ kết hợp với bảng :
- Ví dụ 5 (bài 3/37) :
| 5
| 6
|
+6
cal
+6
- Hướng dẫn :
Trẻ làm tính theo lệnh ghi trên các mũi tên rồi ghi kết quả vào các ô trống bên dưới :
5 + 6 = 11, viết 11 (vào ô ở dưới 5).
11 + 6 = 17, viết 17 (vào ô ở dưới 11). • Cách trình bày :
4
| 5
| 6
|
+6
al
11
| 12 |
13
14
+6
16 | 17 | 18 | 19 | 20
- Loại 5: Điền số vào ô trống hoặc chỗ chấm trong phép tính :
- Ví dụ 6 : – Bài 3/34 : Viết số thích hợp vào ô trống :
6 + = 11 ; + 6 = 12 – Bài 1/12 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
9 + … = 10 ; 10 = 7 + … ; v.v…
- Hướng dẫn : – Trẻ dùng bảng “6 cộng một số (có nhớ)” :
.., 6 + 5 = 11 ; 6 + 6 = 12 để điền 5 và 6 vào các ô trống ở
bài 3/34. – Trẻ dùng “bảng cộng trong phạm vi 10” (học ở lớp 1) để
giải bài 1/12. • Cách trình bày :
6 + 5 = 11 ; 6 + 6 = 12 ; … 9 + 1 = 10
10 = 7 + 3 ; …
- Loại 6: Xác định sự đúng, sai của các phép tính dọc :
- Ví dụ 7 (bài 2/28): Đúng ghi Đ, sai ghi s:
35
29
37
+
*
3
1
ܗܘ
42
35
- Hướng dẫn : Từ trái sang phải : – Trẻ kiểm tra lại cách đặt tính để thấy phép cộng thứ hai
sai, ghi S. – Trẻ kiểm tra lại cách tính trong các trường hợp còn lại để
thấy :
+ Phép cộng thứ ba và năm sai (vì quên không nhớ), ghi
+ Phép cộng thứ nhất và thứ tư đúng, ghi Đ. Ghi chú : Cũng có thể nhận xét để phát hiện ngay cái sai như 57 + 3 không thể bằng 30, vì 37 > 30.
- Cách trình bày :
35
29
X
14
3
87
35
61
- Loại 7: Ghép đôi phép tính với kết quả : • Ví dụ 8 (bài 2/20) :
Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả phép tính nào ?
38 + 5
38 + 5
18 + 7
18 + 7)
28 + 9
28 + 9]
5
48 + 3 [78 + 7) 39 + 8 • Hướng dẫn :
Trẻ thực hiện các phép tính trong khung, sau đó so sánh kết quả với các số trong hình tròn. Chẳng hạn : 38 + 5 = 43;
vậy : ta nối 38 + 5 với 43, vv… • Ví dụ 9 (bài 5/29): Kết quả phép tính nào có thể điền vào ô trống ?
(18 +3 19 +4 (17 – 2) ( 27 – 5
( 17 + 6) 15 < < 25 • Hướng dẫn :
– Trẻ thực hiện các phép tính để tìm kết quả. – Trẻ so sánh mỗi kết quả với 15 và 25. – Trẻ chọn ra các kết quả lớn hơn 15 và bé hơn 25 để nối
(27 – 5; 18 + 3; 19 + 4 và 17 + 6) với ô trống.
- Loại 8: So sánh giá trị các biểu thức : • Ví dụ 10 (bài 4/29) :>, <, = ?
- a) 19 + 7 … 17 + 9
- b) 23 +7 … 38 – 8
- c) 17 + 9 … 17 + 7
à: 16 + 8 … 28 – 3 • Hướng dẫn : – Trẻ thực hiện các phép tính, chẳng hạn ở d :
16 + 8 = 24 ; 28 – 3 = 25 – Trẻ so sánh các kết quả : 24 < 25 – Trẻ điền dấu x vào chỗ chấm.
a
- Ghi chú :
Trong nhiều trường hợp có thể nhận xét mà không cần tính
toán. Chẳng hạn ở c:17 = 27; 9 > 7. Vậy :17 + 9 > 17 + 7. • Cách trình bày :
17 + 9 > 17 + 7; 16 + 8 < 28 – 3 9. Loại 9 : Điền chữ số vào ô trống trong phép tính dọc : • Ví dụ 11 (bài 4/28):
Điền chữ số thích hợp vào ô trống : a) 31
- b) 27
10 4 3
5 42
- Hướng dẫn :
Xét theo từng hàng đơn vị, c lục . Hàng đơn vị : + 5 = 12, vậy chỉ số cần điền là 12 – 5 = 7. Ghi chú : Từ 0 + 5 = 12 cũng có thể dựa vào bảng cộng có nhớ để tìm ra số cần điền vào ô trống là 7.
- Cách trình bày : a)
3 7
b)
27
4 2
43
- Loại 10 : Điền dấu phép tính (+, -) vào chỗ chấm : • Ví dụ 12 (bài 5/26):
Điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm để được kết quả đúng : a) 7 … 6 = 13
- b) 7 … 3 … 7 = 11 Hướng dẫn : a) Vì 7 < 13 tiên ta điền dấu cộng :7 + 6 = 13 (đúng). b) Giữa 7 và 3 ta thở dấu cộng : 7 + 3 … 7 = 11 Giữa 3 và 7 dù ta có điền dấu + hay – thì cũng không thể được kết quả 11. Vậy ta phải điền dấu – giữa 7 và 3 :7 – 3 … 7 = 11 Vì 7 – 3 = 4 nên giữa 3 và 7 ta phải điền tiếp dấu + để có :
7 – 3 + 7 = 11 (đúng). • Cách trình bày :
- a) 7 + 6 = 13
- b) 7 – 3 + 7 = 11
- Loại 1: Trắc nghiệm lựa chọn kết quả tính :
- Ví dụ 13 (bài 5/22) :
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : Tính : 28 + 4 = ? A. 68 B. 22
- 32 • Hướng dẫn :
- 24
– Trẻ tính 28 + 4 = 32.
– Trẻ tìm số 32 trong các phương án trả lời. – Trẻ khoanh chữ C (trước số 32).
- Ghi chú :
Cũng có thể suy nghĩ theo cách khác : – Vì kết quả phải lớn hơn 28 nên B(22) và D(24) bị loại. Còn | lại A và C.
– Vì kết quả phải tận cùng là 2 nên A(68) bị loại… 12. Loại 12: Vẽ thêm đoạn thẳng để tạo ra hình mới : • Ví dụ 14 (bài 3/23) :
Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được : a) Một hình chữ nhật
. b) Ba hình tứ giác : và một hình tam giác :
- Hướng dẫn :
– Trẻ quan sát hình vẽ. – Trẻ dùng bút chì vẽ thử các đoạn thẳng :
+ Đoạn thẳng nào không đạt yêu cầu thì tẩy đi.
+ Đoạn thẳng nào đạt yêu cầu thì vẽ lại bằng bút mực. • Cách trình bày :
OL
- Ghi chú : Cần yêu cầu trẻ giải thích, chẳng hạn ở (b) ta có
ba hình tứ giác là AMND, MBCN và ABC
- Loại 13: Đếm số hình : • Ví dụ 15 (bài 4/38): Trong hình bên :
- a) Có mấy hình tam giác ?
- b) Có mấy hình tứ giác ? • Hướng dẫn :
Đánh số các hình như trên.
- a) Có 4 hình tam giác đứng riêng rẽ là : 1, 2, 3, 4, và 1 hình
tam giác do hai hình 2 và 3 ghép lại.
Vậy có tất cả là 5 hình tam giác. b) Có 2 hình tứ giác đứng riêng rẽ là hình (1, 2), hình (3, 4); | 1 hình tứ giác do cả 4 hình (1, 2, 3, 4) ghép lại; 2 hình tứ
giác do hình (1, 2, 3) ghép lại và hình (2, 3, 4) ghép lại.
Vậy có tất cả là 5 hình tứ giác. 14. Loại 14: Đếm số điểm trong, ngoài của một hình : • Ví dụ 16 (bài 1/31) :
- a) Trong hình tròn có mấy ngôi sao ? – Trong hình vuông có mấy ngôi sao ? – Trong hình vuông có nhiều
hơn trong hình tròn mấy
ngôi sao ? – Trong hình tròn có ít hơn
trong hình vuông mấy ngôi
sao ? b) Cần phải vẽ thêm vào trong hình tròn mấy ngôi sao nữa
để số ngôi sao ở hai hình bằng nhau ? • Hướng dẫn :
– Trẻ đếm số sao và trả lời hai câu hỏi đầu (5 và 7 ngôi sao).
– Trẻ tính 7 – 5 = 2 (ngôi sao) để trả lời hai câu hỏi tiếp
theo và câu (b).
- Loại 15: Đọc, viết các số đo khối lượng : • Ví dụ 17 (bài 1/32): Đọc, viết (theo mẫu):
| Đọc
|
Viết
Hai ki-lô-gam
2kg
Năm ki-lô-gam
5kg
……
3kg
I
♡
I
- Hướng dẫn :
– Dòng 2 : Trẻ đọc số rồi viết bằng chữ số và kí hiệu 5kg.
– Dòng 3 : Trẻ đọc số đo rồi viết lại lời đọc bằng chữ “Ba ki
lô-gam”. – PH kết hợp yêu cầu trẻ giải thích, chẳng hạn : “Quả bí
nặng 3kg vì ở đĩa cân bên phải cả hai quả cân nặng :
1kg + 2kg = 3kg”.
- Loại 16: Làm tình với các số đo khối lượng :
- Ví dụ 18 (bài 3/33):
Tính : 3kg + 6kg – 4kg =
15kg – 10kg + 7kg =
- Hướng dẫn : – Trẻ tính nhẩm, chẳng hạn :
3kg + 6kg = 9kg
9kg – 4kg = 5kg
– Trẻ điền 5kg vào sau dấu = để có :
3kg + 6kg – 4kg = 5kg.
am
- Loại 17: So sánh các khối lượng : • Ví dụ 19 (bài 2/33) :
Câu nào đúng ? Câu nào sai ? – Quả cam nặng hơn 1kg. – Quả cam nhẹ hơn 1kg. – Quả bưởi nặng hơn 1kg. – Quả bưởi nhẹ hơn 1kg. – Quả cam nặng hơn quả bưởi. – Quả bưởi nặng hơn quả cam. Hướng dẫn : Trẻ quan sát cân : – Kim nghiêng về bên nào thì bên ấy có vật nặng hơn. – Hoặc bên đĩa cân nào trĩu (hạ thấp) xuống thì có vật nặng
hơn.
Lúc ấy đĩa cân bên kia sẽ có vật nhẹ hơn.
- Cách trình bày :
Trẻ điền Đ (S) vào cuối câu đúng (sai) để có :
- Loại 18: Đọc, viết các số đo dung tích :
- Ví dụ 20 (bài 1/41) : Đọc, viết (theo mẫu):
102
51
Đoc
Ba lít
Viết
31
- Hướng dẫn :
Trẻ nhìn số ghi ở can, ca, xô; đọc rồi viết lại cách đọc bằng chữ, sau đó viết số đo bằng chữ số và kí hiệu đơn vị 1. • Cách trình bày :
PH có thể đọc các số đo cho trẻ viết vào bảng con (101, 21, 51) và PH cho trẻ nhìn vào bảng con đọc to (mười lít, hai lít, năm lít).
- Loại 19 :Làm tính với các số đo dung tích : • Ví dụ 21 (bài 2/41): Tính theo mẫu : 91 + 8 = 171
151 + 5l = ; 281 – 41 – 21 = ; v.v…
- Hướng dẫn : – Trẻ tính, chàng hạn:
281 – 41 = 241
241 – 21 = 221 – Trẻ viết kết quả sau dấu = để có :
28 – 41 – 21 = 221 V.V… 20. Loại 20 : Nhìn tranh vẽ nêu phép tính và thực hiện phép
tính : • Ví dụ 22 (bài 3/42) :
Còn bao nhiêu lít ?
a)
101
181
V.V…
Mẫu : 181 – 5l = 131 • Hướng dẫn :
Trẻ quan sát tranh rồi nêu tình huống, chẳng hạn : Trong can có 10l nước, đổ bớt sang ca 2l nước. Hỏi còn mấy lít nước trong can ? Cách trình bày : b) 101 – 2 = 81 hoặc : 10 – 2 = 8 (!). c) 201 – 101 = 101 hoặc : 20 – 10 = 10 (1)
- Loại 21: Thực hành động : • Ví dụ 23 (bài 4/43):
Đổ 11 nước từ chai 1l sang các cốc cho đầy. Hãy xem đổ đầy
được mấy cốc thì hết 1l nước ? • Hướng dẫn : – Chuẩn bị : Một chai (hoặc ca) 11. Một xô nước, một cái cốc
(hoặc lon coca-cola).
Múc nước ở xô cho đầy chai 11.
– Đổ nước từ chai 1l sang cốc cho đầy (đếm “1 cốc”). – Đổ nước từ cốc vào xô. – Lại đổ nước từ chai 1l sang cốc cho đầy (đếm “2 cốc”).
V.V…
– Cứ như thế cho đến lúc hết nướ