A. TÓM TẮT KIẾN THỨC

Có ba loại biểu đồ phần trăm thường được sử dụng

Biểu đồ phần trăm dạng cột

Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông

Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt

 

B. BÀI TẬP ? Để đi từ nhà đến trường, trong số 40 học sinh lớp 6 có 6 bạn đi xe buýt, 15

bạn đi xe đạp, số còn lại đi bộ. Hãy tính tỷ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng biểu đồ cột.

| Hướng dẫn giải

Tỷ lệ phần trăm số học sinh đi xe buýt

P = 15%

số học sinh đi xe đạp

* = 37,5%

40

số học sinh đi bộ

= 47,5%

149 Với các số liệu nêu trong ? , hãy dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.

Hướng dẫn giải

Mỗi ô ứng với 1%

Đi bộ | 47,5% Đi xe đạp ] 37,5% Đi xe buýt | 15%

150 Điểm kiểm tra toán của lớp 6C đều

trên trung bình và được biểu diễn như hình bên:

here

a) Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10 :

Số phần trăn

b) Loại điểm nào nhiều nhất ? Chiếm bao nhiêu phần trăm ? c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm ? d) Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C. Biết rằng có 16 bài đạt điểm 6.

6

10

7 8 9 Loại điểm

Hướng dẫn giải

a) Số bài đạt điểm 10 đạt tỷ lệ 8%.

b) Số đạt điểm 7 nhiều nhất, chiếm 40% tổng số bài. c) Tỷ lệ bài đạt điểm 9 là 0%.

d) Số bài đạt điểm 6 chiếm 32%, gồm 16 bài. Vậy tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C là 16 :

100 32 151 Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi.

a) Tính tỉ số phần trăm của các thành phần đổ bê tông, b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.

Wướng dẫn giải

Tỷ số phần trăm xi măng là 1 = 11%

Tỷ số phần trăm cát :

cio. Non

– 22%

Tỷ số phần trăm sỏi :

9*3

CON

67010

Biểu đồ

Mỗi ô ứng với 1%

Sói D 67%

Cát L] 22%

Ximăng 11% 152 Năm học 1998 – 1999, cả nước ta có 13076 trường tiểu học, 8583 trường

THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông Việt Nam.

ILướng dẫn giải Tổng số các loại trường trong cả nước : 13076 + 8583 + 1641 = 23250

13076 Tỷ lệ phần trăm số trường tiểu học :

2.100 = 56% 23250

Tỷ lệ phần trăm số trường THCS :

8583 100 – 37%

23250 1641

..100 ~ 7% 23250

Tỷ lệ phần trăm số trường THPT :

Ta có biểu đồ hình quạt :

74%

37%

56%

153 Số liệu của ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 1998 – 1999 cho biết : Cả

nước ta có 5564888 học sinh THCS, trong đó có 2868868 học sinh nam. Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm nam và nữ so với tổng số học sinh THCS.

Tỷ số phần trăm học sinh nam trong cả nước:

5564888 Suy ra tỷ số phần trăm học sinh nữ là 46,65%

| BÀI TẬP TỰ LUYỆN Điểm kiểm tra môn toán của học kỳ I của lớp em như sau :

1 { đạt điểm 10

34 % đạt từ điển 7 đến điểm 9 Còn lại 10 bạn đạt từ 5 đến 6 điểm. a) Tính số in): sinh của lớp em. h) vựng biểu đồ dạng cột và biểu đồ hình quạt biểu diễn tỷ số phần trăm của số học sinh đạt kết quả phân loại trên đây.

Bài 17: Biểu đồ phần trăm
Đánh giá bài viết