Bài 147: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 Bài 147: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 147 PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. GHI CHÚ:
* Đặt tính: viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
* Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. II. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP 1. Tính: 484
586 497
925 241 253
420
125
590 470
693 152
764 _751
995 85
Giải
494 241

497
497 125
586 253 333 693 152
372 764 751
925 420 505 995 85
243 590 470
120 2. Đặt tính rồi tính:
548 – 312;
541
13
13
910
732 – 2013
592 – 222;
395 – 23
Giải
732 201
592 222
395
23 372
531
370
548 312
236 3. Tính nhẩm (theo mẫu):
500 – 200 = 300
600 – 100 = 1000 – 200 = 800
700 – 300 = 600 – 400 = 1000 – 400 =
900 – 300 = 800 – 500 = 1000 – 500 =
a)
600 – 100 = 500
Giải 700 – 300 = 400 600 – 400 = 200 1000 – 500 = 500
900 – 300 = 600 800 – 500 = 300
b)
1000 – 400 = 600
86 – Giải bài tập toán 2 – Tập 2
. GIẢI BÀI 5s www.giaibai5s.com
4. Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?
Tóm tắt:
183 con
Đàn vịt: F .
? Con Đàn gà: A
121 con
Giải Số con của đàn gà là: 183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà. III. BÀI TẬP LUYỆN TẬP 1. Đặt tính rồi tính:
367 – 243; 594 – 352; 756 – 403; 238 – 115. 2. Số học sinh khối lớp Một có 257 học sinh, số học sinh khối lớp Hai ít hơn khối lớp Một là 26 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?

Bài 147: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
Đánh giá bài viết