Bài 140: Mét
Bài 140: Mét

Bài 140
MÉT
I. GHI NHỚ
* Mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là m. *1m = 10dm; 1m = 100cm. II. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP 1. Số ? 1dm = — cm
–. cm = 1m 1m = –. cm
— dm = 1m
Giải 1 dm = 10cm
100cm = 1m 1m = 100cm
10 dm = 1m 2. Tính: 17m + 6m =
15m – 6m = 8m + 30m =
38m – 24m = 47m + 18m =
74m – 59m =
Giải 17m + 6m = 23m
15m – 6m = 9m 8m + 30m = 38m
38m – 24m = 14m 47m + 18m = 65m
74m – 59m = 15m 3. Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m, Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét? Tóm tắt:
Cây dừa: —– —-
.
Cây thông:
——-?m
5m
Giải Chiều cao của cây thông là:
8 + 5 = 13(m)
Đáp số: 13m.
4. Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp:
a) Cột cờ trong sân trường cao 10 … b) Bút chì dài 19 … c) Cây cau cao 6 … d) Chủ Tư cao 165 …
Giải a) Cột cờ trong sân trường cao 10m. b) Bút chì dài 19cm. c) Cây cau cao 6m. d) Chủ Tư cao 165cm.
Giải bài tập toán 2 – Tập 2 – 75
III. BÀI TẬP LUYỆN TẬP 1. Tính: 15dm + 16dm = :
46cm – 17cm = 24dm + 9dm = :
34cm – 8cm = 38dm + 12dm =;
61cm – 33cm = 2. Chiều dài bảng lớp dài 22cm, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8dm. Hỏi chiều rộng dài bao nhiêu cm?

Bài 140: Mét
Đánh giá bài viết