Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu

A. QUY TẮC

Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

Kết luận chung cho cả hai tiết 10 và 11

Kết luận:

a.0 = 0.a = 0

Nếu a,b cùng dấu thì a.b = |a|.|b|

Nếu a,b khác dấu thì a.b = -(|a|.|b|)

Chú ý:

  • Cách nhận dấu của tích:

(+).(+) thành (+)

(+).(-) thành (-)

(-).(-) thành (+)

(-).(+) thành (-)

  • a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0.
  • Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.

$11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A. QUY TẮC

Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Kết luận chung cho cả hai tiết 10 và 11 Kết luận: • a.0 = 0 . a = 0 • Nếu a, b cùng dấu thì ab = Tal.lbi. • Nếu a, b khác dấu thì ab = (1 al.bl) Chú ý: • Cách nhận dấu của tích :

(+).(+) thành (+) (+).(-) thành (-) (-).(-) thành (+)

(-).(+) thành (-) • ab = 0 thì a = 0 hoặc b = 0. • Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì

tích không thay đổi. ?1 Tính: a) 12.3 ;

b) 5.120

Hướng dẫn a) 12.3 = 36 ; b) 5.120 = 600 22 Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả hai tích cuối :

3. (-4) = -12 2.(-4) = -8 1. (-4) =

0. (-4) = 0 (-1). (-4) = ? (-2). (-4) = ?

Hướng dẫn Các thừa số ở bên phải giảm dần mỗi lần 1 đơn vị, khi đem nhân với thừa số –4 (số âm) thì mỗi lần tích đều tăng thêm 4 đơn vị. Từ 0.(-4) = 0, giảm thừa số bên phải 1 đơn vị, ta được –1 và kết quả phép nhân với (-4) tăng 4 đơn vị, nên :(-1).(-4) = 4.

Tương tự so với (-1).(-4) thì tích (-2).(-4) tăng thêm 4 đơn vị, tức là bằng 8. 73 Tính: a) 5.17;

b) (-15).(-6)

Hướng dẫn a) 5.17 = 85;

b) (-15).(-6) = 15.6 = 90 24 Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu:

a) Tích a,b là một số nguyên dương ? b) Tích a,b là một số nguyên âm ?

Hướng dẫn a) Tích a,b là một số nguyên dương và a là số nguyên dương thì b phải là số

nguyên dương. Vì để tích ab dương thì a và b phải cùng dấu. b) Tích a,b là số nguyên âm mà a là số nguyên dương thì b phải là số nguyên âm

vì khi a và b trái dấu nhau thì tích a,b mới là số âm. B. BÀI TẬP 78 Tính: a) (+3).(+9) ;

b) (-3).7 ;

c) 13.(-5); d) (-150).(-4);

e) (+7).(-5).

Hướng dẫn a) (+3).(+9) = + (3.9) = 27

b) (-3).7 = – (3.7) = -21 c) 13.(-5) = – (13.5) = -65

d) (-150).(-4) = 600 e) (+7).(-5) = -(7.5) = -35 79 Tính 27.(-5). Từ đó suy ra các kết quả: (+27).(+5); (-27).(+5); (-27).(-5); (+5).(-27).

Hướng dẫn

27.(-5) = – (27.5) = -135 Suy ra : (+27).(+5) = 135 ; (-27).(+5) = -135

(-27) (-5) = +135 ; (+5)(-27) = -135 80 Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương

nếu biết: a) a,b là một số nguyên dương; b) a,b là một số nguyên âm ?

Hướng dẫn a) Tích ab là số nguyên dương thì a và b phải cùng dấu.

Do a là số nguyên âm. Vậy b là số nguyên âm. b) Tích a,b là số nguyên âm thì a và b khác dấu nhau.

Do a là số nguyên âm. Vậy b là số nguyên dương.

81 Trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ trên mặt đất (h.

23), bạn Sơn bắn được 3 viên điểm 5, 1 viên đạn điểm 0 và 2 viên đạn điểm -2; Bạn Dũng bắn được 2 viên điểm 10, 1 viên điểm -2 và 3 viên điểm 4. Hỏi bạn nào được điểm cao hơn ?

Hướng dẫn Số điểm của Sơn : 3.5 + 1.0 + 2.(-2) = 15 + 0 – 4 = 11. Số điểm của Dũng : 2.10 + 1.(-2) + 3.(-4) = 20 – 2 – 12 = 6

Điểm của Sơn cao hơn điểm của Dũng (11 > 6). 82. So sánh: a) (-7).(-5) với 0; b) (-17).5 với (-5).(-2); c) (+19) (+6) với (-17).(-10)

Hướng dẫn a) (-7).(-5) > 0

b) (-17).5 < (-5).(-2) c) (+1) (+6) = +114 và (-17).(-10) = +170

Vậy (+19).(+6) < (-17).(-10) 83 Giá trị của biểu thức (x – 2).(x + 4), khi x = -1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C, D dưới đây ?

A : 9; B:(-9); C:5; D:(-5)

| Hướng dẫn Với x = 1 thì x – 2 = -1 là số âm còn x + 4 = 5 + (x – 2)(x + 4) = -1.5 = -5 Vậy đáp số đúng là D: (-5)

BÀI TẬP TỰ LUYỆN 1 Điền dấu + hoặc dấu – vào ô trống :

la | + |-|

b

a.b D T I +I+I+I 2. a) Tính các tích : (-7) (+3)(-2)(-1)(-4) ; (-7) (-5) (-2) (+11)

b) Có thể rút ra kết luận gì về sự liên hệ của dấu của tích với dấu của các thừa số ?

LUYỆN TẬP 84 Điển các dấu “+”,”L” thích hợp vào ô trống:

Dấu của a 1 Dấu của b | Dấu của ab | Dấu của ab

+

Til + +

+

Hướng dẫn – Dấu của tích ab theo quy tắc tích của các dấu. – Ta có b = b.b, dù b có dấu – hay dấu + thì bo cũng luôn luôn có dấu +, do

đó abo luôn phụ thuộc vào dấu của a.

Ta có bảng sau :

Dấu của a .

Dấu của b ) Dấu của ab 1 Dấu của abo

| +

+

+

+

+

I

1

+

+ il

+

Il

85 Tính:

a) (-25).8;

b) 18.(-15);

d) (-13)?.

c) (-1500).(-100); Hướng dẫn

b) 18.(-15) = -270 d) (-13)2 = 169

a) (-25).8 = -200 ; c) (-1500) (-100) = 150.000 ; 86 Điền vào ô trống:

-15

|

13

b

.

ab

-368

-7 | -39 28

Hướng dẫn –15 -15 | 139

| 13

a

| 9

o

ab 90 -39 28 -36 87 Biết rằng 3* = 9. Còn có số nguyên nào khác mà bình phương của nó bằng 9 ?

Hướng dẫn Ta có :(-3)* = (-3)(-3) = 9

Vậy còn số nguyên -3 mà bình phương của nó cũng bằng 9. 88 Cho x + Z, so sánh :(-5).x với 0.

Hướng dẫn – Khi x dương thì tích (-5).x là số âm, nên :(-5).x < 0 – Khi x = 0 thì : (-5).x = 0

Khi x âm thì tích (-5).x là số dương nên : (-5).x > 0 89 | sử dụng máy tính bỏ túi Phép tính

Nút ấn Nút ấn

Kết quả (-3).7 3+1 x 7 E

-21 hoặc E 3 7 E

-21 8.(-5) 8) 5 +/- 5

-40 (-17).(-15) 1 7 +/- x 1 5 +7E 255

hoặc [1] [7] [8] [1] [5] [+/-E

Dùng máy tính bỏ túi để tính : a) (-1356).17;

b) 39.(-152); c) (-1909).(-75).

| Đáp số a) -23052;

b) -5928;

c) – 143175

Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu
Đánh giá bài viết