Bài 101: Luyện tập chung

Bài 101: Luyện tập chung

Bai 101 LUYỆN TẬP CHUNG
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP 1. Tính nhẩm:
2 x6 =
x
x
8888
x
5×6=
3×9
2×6 = 12 3×6= 18 4×6 = 24 5×6 = 30
| 2×8 = 16 3×8 = 24 4×8 = 32 5×8 = 40
Giải 5×9= 45 2×9= 18 4×9= 36 3×9=27
3×5= 15 4×5 = 20
x5= 10 5×5= 25
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
45
X3
一回 0回 0回
124
30
30
Giải
,
回,
45

X3
X5
/X3
10
24
30
X 10
回回回
16
30
15
3. Tính:
a) 5×5+6=; c) 2×9-18 = ;
b) 4 x8 – 17 – d) 3 x7 + 29 –
122 – Gigi bai tap ton 2 – Tap 2
Giải a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6;
b) 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 31
= 15 c) 2 x 9 – 18 = 18 – 18;
d) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 0
= 50 4. Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hỏi 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa? Tóm tắt: Mỗi đôi đũa: 2 chiếc đũa. 7 đôi đũa : … chiếc đũa?
Giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa)
Đáp số: 14 chiếc đũa
5. Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:
2cm
a)
Зcm
3cm
3cm
2cm
2cm
2cm
2cm
Giải Độ dài đường gấp khúc là: a) 3+ 3 + 3 = 9 (cm);
b) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (cm) Có thể giải bằng phép nhân: a) 3 x 3 = 9 (cm);

Bài 101: Luyện tập chung
Đánh giá bài viết