Diện tích : 378 nghìn km2

Dân số :    127,7 triệu người (năm 2005)

Thủ đô :    Tô-ki-ô

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.

– Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế.

– Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.

– Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành công nghiệp chủ chốt.

– Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hôn-su và Kiu-xiu.

– Ghi nhớ một số địa danh (đảo Hôn-su, đảo Kiu-xiu, núi Phú Sĩ, thủ đô Tô-ki-ô, các thành phố: Cô-bê, Hi-rô-si-ma).

– Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm địa hình, tài nguyên khoáng sản, sự phân bố một số ngành công nghiệp, nông nghiệp của Nhật Bản.

– Nhận xét các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Nhật Bản.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN
TIẾT 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

I. Điều kiện tự nhiên

– Nằm ở Đông Á, gồm 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.

– Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn với nhiều loại cá.

– Địa hình chủ yếu là núi, ít đồng bằng, sông ngòi ngắn, dốc; nhiều núi lửa, động đất.

– Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt đới.

– Nghèo khoáng sản.

II. Dân cư

– Đông dân, tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần, dân số ở độ tuổi 65 trở lên ngày càng tăng.

– Mật độ dân số trung bình cao, dân cư tập trung nhiều ở các đô thị ven biển.

– Người dân cần cù, có tinh thần trách nhiệm, ham học.

III. Tình hình phát triển kinh tế

– Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng. Đến 1952, kinh tế khôi phục ngang mức trước chiến tranh và phát triển với tốc độ cao trong giai đoạn 1955 – 1973.

   Nguyên nhân chủ yếu: chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới; tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn; duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những tổ chức sản xuất nhỏ, thủ công.

– Những năm 1973 1974 và 1979 – 1980, do khủng hoảng dầu mỏ tốc độ tăng trưởng nền kinh tế giảm xuống. Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển nên đến những năm 1986 – 1990, tốc độ tăng GDP trung bình đạt 5,3%.

– Từ năm 1991, tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chậm lại.

– Hiện nay, Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế, khoa học – kĩ thuật, tài chính. GDP đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì.

TIẾT 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ

I. Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp

– Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

– Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,…

– Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.

2. Dịch vụ

– Là khu vực kinh tế đặc biệt quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004)

– Thương mại đứng thứ tư thế giới, bạn hàng ở khắp châu lục.

– Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu có trọng tải lớn.

– Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.

3. Nông nghiệp

– Giữ vai trò thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%.

– Diện tích đất ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ.

– Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học – kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng chất lượng nông sản.

– Trồng trọt

+ Cây trồng chính: lúa gạo (chiếm 50% diện tích đất canh tác).

+ Cây trồng phổ biến: chè, thuốc lá, dâu tằm,…

– Chăn nuôi

+ Tương đối phát triển.

+ Vật nuôi chính: bò, lợn, gà.

– Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu là cá thu, cá ngừ, tôm, cua,.. Nghề nuôi trồng hải sản (tôm, rong biển, sò, trai lấy ngọc,…) được chú trọng phát triển.

II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn

– Hôn-su: diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất. Các trung tâm công nghiệp lớn : Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị”.

– Kiu-xiu: phát triển công ngiệp nặng, đặc biệt khai thác than và luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-6-ca, Na-ga-xa-ki. Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và ăn quả.

– Xi-cô-cư: khai thác quặng đồng. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.

– Hô-cai-đô: rừng bao phủ phần lớn diện tích. Dân cư thưa thớt. Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô. Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man.

III. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

TIẾT 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1. Quan sát hình 9.2, hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, sông ngòi và bờ biển của Nhật Bản.

– Địa hình: đồi núi chiếm 80% diện tích, chạy dọc đất nước. Đồng bằng nhỏ hẹp và phân bố ven biển, đất đai khá tốt. Nhìn chung, Nhật thiếu đất trồng trọt (phải canh tác cả trên những vùng có độ dốc tới 15°).

– Sông ngòi: chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc, tập trung ở miền núi, có giá trị thủy điện.

– Bờ biển: dài (khoảng 29750km), bị chia cắt tạo thành nhiều vịnh, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, tàu bè trú ngụ. Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên những ngư trường lớn giàu tôm, cá….

2. Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang biến động theo xu hướng nào? Nêu tác động của xu hướng đó đến phát triển kinh tế – xã hội.

– Xu hướng: tốc độ tăng dân số hàng năm giảm dần, tỉ lệ người già ngày càng lớn.

– Tác động: thiếu nguồn lao động. Chi phí cho người già lớn (y tế, nuôi dưỡng, bảo hiểm xã hội và các phúc lợi công,…).

3. Các đặc điểm của người lao động có tác động như thế nào đến nền kinh tế – xã hội Nhật Bản?

– Người lao động Nhật Bản cần cù, làn việc tích cực, với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao. Người Nhật rất chú trọng đầu tư cho giáo dục.

– Những đức tính đó trở thành động lực quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế Nhật Bản. Với một đất nước có rất nhiều khó khăn về tự nhiên, thì ý chí, nghị lực và các đức tính quý báu trên đã đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển đất nước. Nền kinh tế Nhật Bản đã phát triển theo hướng sử dụng triệt để các đặc tính đó.

4. Dựa vào bảng 9.2, hãy nhận xét về tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn từ 1950 đến 1973.

– Giai đoạn phát triển rất nhanh là 1950 – 1954.

– Các giai đoạn tiếp theo (1955 – 1959, 1960 – 1964, 1965 – 1969) có tốc độ phát triển nhanh, nhưng thấp hơn giai đoaạn 1950 – 1954.

– Giai đoạn 1970 – 1973: tốc độ phát triển chậm lại so với trước.

5. Dựa vào bảng 9.3, nhận xét về tình hình phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1990 – 2005.

   Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại, đặc biệt các năm từ 1995 đến 2001. Đến năm 2003, nền kinh tế có sự phát triển khá hơn, nhưng tốc độ chậm và sụt giảm vào năm 2005.

TIẾT 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ

1. Dựa vào bảng 9.4 và kiến thức của bản thân, hãy cho biết những sản phẩm công nghiệp nào của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới?

– Thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm lụa tơ tằm và tơ sợi tổng hợp.

2. Quan sát hình 9.5, nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố công nghiệp của Nhật Bản.

– Công nghiệp Nhật Bản có mức độ tập trung cao, nhiều trung tâm và cụm trung tâm lớn, nhiều dải công nghiệp với nhiều trung tâm công nghiệp.

– Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven biển, đặc biệt phía Thái Bình Dương.

3. Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?

   Nông nghiệp giữ vị trí thứ yếu trong nền kinh tế, vì: diện tích đất nông nghiệp nhỏ và ngày càng bị thu hẹp.

4. Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản?

– Nhật Bản nằm kề các ngư trường lớn, làm chủ nhiều vùng biển rộng lớn.

– Cá là nguồn thực phẩm chủ yếu và quan trọng của người Nhật.

– Sự phân chia vùng biển quốc tế đã làm giảm một số ngư trường. Mặt khác, việc thực hiện Công ước quốc tế về việc cấm đánh bắt cá voi,.. đã làm sản lượng cá đánh bắt của Nhật giảm sút. Tuy nhiên, so với thế giới, sản lượng này vẫn cao, chỉ đứng sau Trung Quốc, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

TIẾT 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế.

a) Thuận lợi

– Nằm ở Đông Á, gần với Trung Quốc và các nước Đông Nam Á có nền kinh tế đang phát triển với tốc độ tương đối cao (Trung Quốc, Việt Nam,…), gần kề các nước và lãnh thổ công nghiệp mới.

– Đồng bằng nhỏ, hẹp nhưng đất đai màu mỡ.

– Bờ biển: dài (khoảng 29750km), bị chia cắt tạo thành nhiều vịnh, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, tàu bè trú ngụ. Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên những ngư trường lớn giàu tôm, cá….

– Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, tạo điều kiện cho đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

– Sông ngòi: chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc, tập trung ở miền núi, có giá trị thủy điện.

b) Khó khăn

– Nằm ở Đông Á, giữa Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ, cách xa đại lục, khó khăn cho giao lưu đường bộ với các nước và giữa các bộ phận của lãnh thổ đất nước.

– Địa hình chủ yếu là núi, có nhiều núi lửa, động đất; ít đồng bằng, thiếu đất trồng trọt (phải canh tác cả trên những vùng có độ dốc tới 15°).

– Nghèo khoáng sản.

– Có nhiều bão, mưa lớn gây ngập lụt và sóng thần.

2. Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa

– Tỉ lệ người trên 65 tuổi trong dân cư ngày càng lớn (năm 1970: 7,1%; năm 1997: 15,7%; năm 2005: 19,2%).

– Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 ngày càng ít (năm 1970: 223,9%; năm 1997: 15,3%; năm 2005: 13,9% ).

– Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp (0,1% năm 2005).

3. Dựa vào bảng 9.3, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2005. Kết hợp với bảng 9.2, so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973 và 1990 – 2005.

Gợi ý:

– Vẽ biểu đồ đường. Đường thể hiện tốc độ tăng GDP. Trục tung thể hiện tốc độ tăng (đơn vị: % ), trục hoành thể hiện năm (chú ý khoảng cách giữa các năm hợp lí).

– So sánh :

+ Giai đoạn 1950 – 1973: phát triển rất nhanh trong các năm 1950 – 1954. Giai đoạn tiếp theo (1955 – 1959, 1960 – 1964, 1965 – 1969) có tốc độ phát triển nhanh, nhưng thấp hơn giai đoạn 1950 – 1954. Giai đoạn 1970 – 1973: tốc độ phát triển chậm lại so với trước.

– Giai đoạn 1990 – 2005; tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại, đặc biệt các năm từ 1995 đến 2001. Đến năm 2003, nền kinh tế có sự phát triển khá hơn, nhưng tốc độ chậm và sụt giảm vào năm 2005.

TIẾT 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ

1. Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.

– Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

– Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,…

– Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.

2. Trình bày những đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm?

– Những đặc điểm nổi bật:

+ Giữ vai trò thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%. Diện tích đất ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ.

+ Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học – kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng chất lượng nông sản.

+ Trồng trọt: lúa gạo là cây trồng chính (chiếm 50% diện tích đất canh tác); các cây trồng phổ biến: chè, thuốc lá, dâu tằm,..

+ Chăn nuôi tương đối phát triển; vật nuôi chính: bò, lợn, gà.

+ Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu là cá thu, cá ngừ, tôm, cua,.. Nghề nuôi trồng hải sản (tôm, rong biên, sò, trai lấy ngọc,…) được chú trọng phát triển.

– Diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm, vì:

+ Diện tích đất nông nghiệp nhỏ và ngày càng bị thu hẹp.

+ Cơ cấu bữa ăn của người Nhật thay đổi, xu hướng gần với người châu Âu, giảm lượng gạo trong khẩu phần bữa ăn.

+ Dành một số diện tích đất thích hợp hơn cho một số cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn lúa gạo (chè, thuốc lá, dâu tằm…).

3. Dựa vào bảng số liệu (SGK), nhận xét và giải thích về sự thay đôi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm, từ 1985 đến 2003.

– Sản lượng cá giảm nhanh, liên tục qua các năm, từ 1985 đến 2003. Sản lượng cá năm 2003 chỉ bằng 10,3% năm 1985.

– Nguyên nhân: sự phân chia vùng biển quốc tả đã làm gia một số ngư trường trước đây Nhật làm chủ. Mặt khác, việc thực hiện Công ước quốc tế về việc cấm đánh bắt cá voi,.. đã làm sản lượng cá đánh bắt của Nhật giam sút.

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

TIẾT 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1. Đảo có diện tích chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là:

A. Xi-cô-cư.                            B. Kiu-xiu.

C. Flô-cai-lô.                           D. Hôn-su.

2. Nhật Bản không phải là nước có:

A. Quặng đồng và than đá nhiều.

B. Địa hình chủ yếu là núi.

C. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.

D. Sông ngòi ngắn, dốc.

3. Khó khăn chủ yếu nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là:

A. Bờ biển dài, nhiều vùng vịnh.

B. Trữ lượng các loại khoáng sản không đáng kể.

C. Nhiều núi lửa, động đất.

D. Nhiều đảo lớn, đảo nhỏ cách xa nhau.

4. Điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của miền Bắc Nhật Bản?

A. Mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão.

B. Khí hậu ôn đới.

C. Mùa đông dài, lạnh và có tuyết.

D. Câu A và B đúng.

5. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với dân cư Nhật Bản?

A. Số dân thuộc vào loại đồng so với nhiều nước.

B. Tốc độ gia tăng hàng năm giảm dần.

C. Tỉ lệ dân số dưới 40 – 64 tuổi ngày càng giảm.

D. Dân số đang diễn biến theo xu hướng già hoá.

6. Dân cư Nhật Bản nổi bật với đặc tính:

A. Tập trung nhiều vào các đô thị.

B. Người già ngày càng nhiều.

C. Tuổi thọ ngày càng cao.

D. Có tinh thần trách nhiệm tập thể rất cao.

7. Thuật ngữ “nền kinh tế bong bóng” được dùng cho sự phát triển kinh tế của Nhật Bản vào thời kì:

A. 1955 – 1973.                      B. 1973 – 1974.

C. 1979 – 1980.                      D. 1986 – 1990.

8. Điểm nào sau đây không đúng với kinh tế Nhật Bản hiện nay?

A. Tổng sản phẩm quốc dân đứng thứ hai thế giới.

B. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh hàng đầu châu Á.

C. Tiềm năng về kinh tế, tài chính lớn thứ hai thế giới.

D. GDP bình quân đầu người cao nhất trong các nước G8.

TIẾT 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ

1. Điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản?

A. Chiếm 40% giá trị công nghiệp xuất khẩu.

B. Sản xuất khoảng 25% sản lượng ô tô thế giới.

C. Đứng thứ hai thế giới.

D. Sản xuất khoảng 60% lượng xe gắn máy thế giới.

2. Công nghiệp Nhật Bản không phân bố tập trung ở đảo:

A. Xi-cô-cư.                              B. Kiu-xiu.

C. Hôn-su.                               D. Hô-cai-đô.

3. So với những năm trước 2000, vào năm 2004, sản xuất lúa gạo có sự biến đổi theo hướng:

A. Diện tích giảm, sản lượng giảm.

B. Diện tích tăng, sản lượng giảm.

C. Diện tích giảm, sản lượng tăng.

D. Diện tích tăng, sản lượng tăng.

4. Điểm nào sau đây không đúng với ngành hải sản của Nhật Bản?

A. Tôm, cua, cá thu, cá ngừ là các sản phẩm đánh bắt chính.

B. Nghề nuôi trồng hải sản không được chú trọng phát triển.

C. Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao.

D. Ngư trường ngày nay bị thu hẹp so với trước đây.

5. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho giao thông vận tải biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản là:

A. Do nhu cầu nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp và nguyên liệu công nghiệp.

B. Do nhu cầu liên hệ giữa các đảo trong nước.

C. Do sự phát triển của ngoại thương yêu cầu.

D. Do lãnh thổ đất nước là quần đảo cách xa lục địa.

6. Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su là:

A. Phát triển công nghiệp nặng.

B. Kinh tế phát triển nhất.

C. Trồng nhiều cây công nghiệp và ăn quả.

D. Có thành phố lớn là Phu-cu-ô-ca.

7. Vùng có dân số đông nhất là:

A. Kiu-xiu.                                 B. Hô-cai-đô.

C. Hôn-su.                                D. Xi-cô-cư.

8. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng:

A. Kiu-xiu.                                  B. Hôn-su.

C. Hô-cai-đô                              D. Xi-cô-cư.

TIẾT 3. THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
CỦA NHẬT BẢN

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Kiến thức: Hiểu được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản.

– Kĩ năng: Rèn luyện được kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét các số liệu, tư liệu.

II. GỢI Ý NỘI DUNG THỰC HÀNH

1. Vẽ biểu đồ

– Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.

2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại

Một số gợi ý về nhận xét:

a. Đường lối của kinh tế đối ngoại

– Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật nước ngoài.

– Khai thác triệt để những thành tựu khoa học kĩ thuật, nguồn vốn đầu tư của Hoa Kì và các nước khác.

b. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu

– Xuất khẩu các sản phẩm chế biến (cơ khí giao thông vận tải, cơ khí điện tử – thông tin…), chiếm 99% giá trị xuất khẩu.

– Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp (lương thực, thực phẩm), nguyên liệu công nghiệp (gỗ, cao su, bông vải, khoáng sản…) và năng lượng (than, dầu mỏ).

c. Bạn hàng chủ yếu

– Các nước phát triển: chiếm 52% tổng giá trị thương mại, chủ yếu Hoa Kì, EU, Ô-xtrây-lia..

– Các nước đang phát triển: chiếm trên 45% tổng giá trị thương mại, riêng các nước NIC chiếm 18%.

d. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và viện trợ phát triển chính thức

– Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (vốn FDI) đứng đầu thế giới, trong đó đầu tư của Nhật vào ASEAN tương đối lớn.

– Trong viện trợ phát triển (ODA), Nhật thuộc nước đứng hàng đầu thế giới, đặc biệt Nhật dành tới 60% vốn này cho các nước ASEAN, riêng phần Việt Nam gần 1 tỉ USD (từ 1991 đến 2004).

e. Thành quả (từ 1990 đến 2004)

– Giá trị xuất và nhập khẩu đều tăng, trong đó xuất khẩu tăng nhanh hơn, đạt 1,96 lần so với 1,93 lần của nhập khẩu.

– Cán cân thương mại luôn dương, riêng năm 2004 giá trị xuất siêu cao nhất với 111,2 tỉ USD.

ĐÁP ÁN CÂU TRẮC NGHIỆM

Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế.

Câu 1D, Câu 2A, Câu 3B, Câu 4A, Câu 5C, Câu 6D, Câu 7D, Câu 8B.

Tiết 2. Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế.

Câu 1C, Câu 2B, Câu 3A, Câu 4B, Câu 5C, Câu 6B, Câu 7C, Câu 8D.

Nguồn website giaibai5s.com

B. Địa lí khu vực và quốc gia-Bài 9. Nhật Bản
Đánh giá bài viết