I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Trình bày được lí do hình thành, quy mô, vị trí, mục tiêu, thể chế hoạt động của EU và biểu hiện của mối liên kết toàn diện giữa các nước trong EU.

– Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới: trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.

– Phân tích CHLB Đức như một ví dụ về thành viên có nền kinh tế thị trường và xã hội phát triển: vị thế của CHLB Đức trong EU và trên thế giới.

– Ghi nhớ một số địa danh (Luân Đôn, Bec-lin, vùng Ma-xơ Rai-ng).

– Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU, phân tích liên kết vùng ở châu Âu.

– Phân tích số liệu, tư liệu để thấy được ý nghĩa của EU thống nhất, vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới; vai trò của CHLB Đức trong EU và trong nền kinh tế thế giới.

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

TIẾT 1. EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI

1. Quá trình hình thành và phát triển

1.1. Sự ra đời và phát triển

– Năm 1967, Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập trên cơ sở hợp nhất ba tổ chức (Cộng đồng than và thép châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu Âu, Cộng đồng Nguyên tử châu Âu). Năm 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).

– Đến năm 2007 có 27 thành viên.

1.2. Mục đích và thể chế

– Mục đích: xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hoá, con người, dịch vụ, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành viên; tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế, luật pháp, nội vụ mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại.

– EU có các cơ quan đầu não là: Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Uỷ ban liên minh châu Âu, Toà án châu Âu, Cơ quan kiểm toán.

2. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới

2.1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới

– EU đã tạo ra được một thị trường chung có khả năng đảm bảo tự do lưu thông hàng hoá, con người, dịch vụ, tiền vốn cho các nước thành viên, sử dụng một đồng tiền chung (ơ-rô).

– Giữa các nước thành viên có sự chênh lệch về trình độ phát triển.

2.2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới

– Các nước thuộc EU đã dỡ bỏ hàng rào thuế quan trong buôn bán với nhau và có chung một mức thuế quan trong quan hệ thương mại với các nước ngoài EU.

– EU dẫn đầu thế giới về thương mại.

– EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.

TIẾT 2. EU – HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN

1. Thị trường chung châu Âu

1.1. Tự do lưu thông: Từ 1/1/1993, EU đã thiết lập một thị trường chung, trong đó hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền vốn được đảm bảo tự do lưu thông giữa các nước thành viên.

– Tự do di chuyển: quyền tự do đi lại, tự do cư trú, tự do chọn lựa nơi làm việc được đảm bảo.

– Tự do lưu thông dịch vụ: tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch…

– Tự do lưu thông hàng hoá; các sản phẩm hợp pháp ở một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán trong toàn bộ thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng.

– Tự do lưu thông tiền vốn: các hạn chế đối với giao dịch, thanh toán bị bãi bỏ. Các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối.

1.2. Euro (ơ-rô) – Đồng tiền chung của châu Âu

– Ơ-rô là đồng tiền chung của EU được đưa vào giao dịch từ 1999. Đến 2006, đã có 13 nước thành viên sử dụng.

– Việc đưa vào sử dụng đồng tiền chung có tác dụng nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu, thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi trong chuyển giao vốn trong EU và đơn giản công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.

2. Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ

2.1. Sản xuất máy bay E-bớt

   Các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong việc chế tạo các loại máy bay E-bớt nổi tiếng thế giới.

2.2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ

– Đường hầm này nối liền nước Anh với châu Âu lục địa. Đây là tuyến giao thông rất quan trọng ở châu Âu.

3. Liên kết vùng ở châu Âu

3.1. Khái niệm liên kết vùng ở châu Âu

– Liên kết vùng là một khu vực biên giới của EU, ở đó người dân các nước khác nhau thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế – xã hội và văn hoá nhằm mục tiêu chung và vì lợi ích chung của các nước.

– Liên kết vùng có thể nằm hoàn toàn ở bên trong ranh giới EU hoặc có một phần nằm ngoài ranh giới EU (giữa các nước EU và các nước châu Âu khác).

3.2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ

+ Hình thành ở biên giới của ba nước Hà Lan, Đức và Bỉ.

+ Hàng ngày có khoảng 30 nghìn người đi sang nước láng giềng làm việc.

+ Hàng tháng, ở khu vực này xuất bản một tạp chí bằng ba thứ tiếng.

+ Các trường đại học trong khu vực phối hợp tổ chức các khoá đào tạo chung.

+ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.

III. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

TIẾT 1. EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI

1. Hãy xác định trên hình 7.2 các nước gia nhập EU đến các năm 1995, 2004 và 2007.

– Đến năm 1995, có: Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua, Anh, Ai-len, Đan Mạch, Hi Lạp, Phần Lan, Thụy Điển, Áo.

– Đến năm 2004, có : Hung-ga-ri, Xlô-va-ki-a, Lit-va, Lat-vi-a, Extô-ni-a, Xlô-mê-ni-a, Ba Lan, Sec, Man-ta, Sip.

– Đến năm 2007, có : Ru-ma-ni, Bun-ga-ri.

2. Dựa vào hình 7.3, trình bày những liên minh, hợp tác chính của EU.

– Liên minh: thuế quan, thị trường nội địa, kinh tế và tiền tệ.

– Hợp tác: trong chính sách đối ngoại, phối hợp hành động để gìn giữ hòa bình, an ninh, nhập cư, đấu tranh chống tội phạm, hợp tác về cảnh sát và tư pháp.

3. Phân tích hình 7.4 để thấy rõ cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan đầu não châu Âu.

– EU có các cơ quan đầu não là: Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Uỷ ban liên minh châu Âu, Toà án châu Âu, Cơ quan kiểm toán.

– Hội đồng châu Âu: quyết định cơ bản của những người đứng đầu nhà nước.

– Uỷ ban liên minh châu Âu: dự thảo nghị quyết và dự luật.

– Hội đồng bộ trưởng EU: quyết định các dự thảo nghị quyết và dự luật do Uỷ ban liên minh châu Âu dự thảo. .

– Nghị viện châu Âu: kiểm tra các quyết định của Uỷ ban liên minh châu Âu, tham vấn và ban hành các quyết định và luật lệ.

– Tòa án châu Âu và cơ quan kiểm toán là những cơ quan chuyên môn.

4. Dựa vào bảng 7.1, so sánh vị thế kinh tế của EU với Hoa Kì và Nhật Bản.

– EU là một trong ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới: EU đứng đầu thế giới về GDP (năm 2004, GDP của EU vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản).

– EU là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: EU chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu trong GDP đều đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.

5. Dựa vào các thông tin ở bài (mục 2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới), hãy nêu nhận xét về quan hệ thương mại của EU đối với các nước bên ngoài tổ chức EU.

– Các nước thuộc EU có chung một mức thuế quan trong quan hệ thương mại với các nước ngoài EU.

– EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển. Tuy nhiên, EU đã không tuân thủ đầy đủ những quy định của WTO khi hạn chế đối với các mặt hàng xuất khẩu “nhạy cảm” như than, sắt và trợ cấp cho hàng nông sản của EU, làm cho giá của họ thấp hơn so với giá của thị trường thế giới.

TIẾT 2. EU – HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN

1. Hãy phân tích nội dung và lợi ích của bốn mặt tự do lưu thông trong EU.

– Xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bốn mặt của tự do lưu thông: tự do lưu thông con người, tự do lưu thông hàng hóa, tự do lưu thông tiền vốn, tự do lưu thông dịch vụ. .

– Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ở ngoài liên minh châu Âu.

– Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU so với các trung kinh tế lớn trên thế giới.

2. Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung ơ-rô là bước tiến mới của sự liên kết EU?

Việc ra đời đồng tiền chung ơ-rô làm:

– Nâng cao sức mạnh của thị trường chung châu Âu.

– Thủ tiêu những rủi ro do chuyển đổi tiền tệ.

– Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.

– Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.

3. Các nước EU đã hợp tác với nhau như thế nào trong lĩnh vực giao thông vận tải?

– Các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong việc chế tạo các loại máy bay E-bớt nổi tiếng thế giới.

– Các nước EU đã thành lập Cơ quan Hàng không Vũ trụ châu Âu (ESA). Cơ quan này đã thực hiện các dự án chế tạo tên lửa đẩy A-ri-an và đã đưa lên quỹ đạo hơn 1200 vệ tinh nhân tạo.

– Các nước EU đã hợp tác với nhau trong việc hoàn thành đường hầm giao thông dưới biển Măng-Sơ nối liền nước Anh với châu Âu lục địa.

4. Vì sao các nước EU phát triển các liên kết vùng?

– Mỗi nước tận dụng được những lợi thế riêng của mình trong phát triển chung.

– Các nước tận dụng được lợi thế của nước khác để cùng phát triển.

5. Việc hợp tác trong liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ đã đem lại những lợi ích gì?

– Chính quyền và nhân dân ở vùng biên giới cùng nhau thực hiện các dự án chung trong kinh tế, văn hóa, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng những lợi thế so sánh riêng của mỗi nước.

– Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực biên giới.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

TIẾT 1. EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI

1. Liên minh châu Âu hình thành và phát triển như thế nào? Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này.

– Với mong muốn duy trì hòa bình và cải thiện đời sống nhân dân, một số nước có ý tưởng xây dựng một châu Âu thống nhất. Năm 1957, sáu nước đã thành lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu, tiền thân của Liên minh châu Âu ngày nay. EU lấy thời điểm ra đời của Cộng đồng Kinh tế châu Âu (tháng 3/1957) làm năm thành lập.

– Quá trình phát triển 50 năm qua của EU (1957 – 2007) có những đặc điểm cơ bản như sau:

+ Số lượng các nước thành viên EU tăng liên tục.

+ EU được mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian địa lí (lên phía bắc trong các năm 1973, 1995; sang phía tây năm 1986; xuống phía nam năm 1981, sang phía đông năm 2004).

+ Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao.

2. Dựa vào bảng 7.1, hình 7.5 và nội dung bài học trong SGK, hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới.

– EU đứng đầu thế giới về GDP (năm 2004, GDP của EU vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản). Tuy dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng EU chiếm tới 31% tổng giá trị kinh tế của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới.

– EU chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu trong GDP đều đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.

TIẾT 2. EU – HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN

1. Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?

– EU thiết lập thị trường chung trong khối để:

+ Xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bốn mặt của tự do lưu thông: tự do lưu thông con người, tự do lưu thông hàng hóa, tự do lưu thông tiền vốn, tự do lưu thông dịch vụ.

+ Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU so với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

– Ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung và đưa vào sử dụng đồng tiền chung:

+ Tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hóa, tiền tệ và dịch vụ.

+ Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa ở EU về các mặt kinh tế.

+ Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối.

+ Việc EU sử dụng một đồng tiền chung, thống nhất có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.

2. EU đã thành công như thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải?

– Các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong việc chế tạo các loại máy bay E-bớt nổi tiếng thế giới.

– Các nước EU đã thành lập Cơ quan Hàng không Vũ trụ châu Âu (ESA). Cơ quan này đã thực hiện các dự án chế tạo tên lửa đẩy A-ri-an và đã đưa lên quỹ đạo hơn 1200 vệ tinh nhân tạo.

– Các nước EU đã hợp tác với nhau trong việc hoàn thành đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ nối liền nước Anh với châu Âu lục địa.

3. Thế nào là liên kết vùng? Qua thí dụ liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong Liên minh châu Âu.

– Liên kết vùng

+ Liên kết vùng là một khu vực biên giới của EU, ở đó người dân các nước khác nhau thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế – xã hội và văn hoá nhằm mục tiêu chung và vì lợi ích chung của các nước.

+ Liên kết vùng có thể nằm hoàn toàn ở bên trong ranh giới EU hoặc có một phần nằm ngoài ranh giới EU (giữa các nước EU và các nước châu Âu khác).

– Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ

+ Hình thành ở biên giới của ba nước Hà Lan, Đức và Bỉ.

+ Hàng ngày có khoảng 30 nghìn người đi sang nước láng giềng làm việc.

+ Hàng tháng, ở khu vực này xuất bản một tạp chí bằng ba thứ tiếng.

+ Các trường đại học trong khu vực phối hợp tổ chức các khoá đào tạo chung.

+ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.

   Ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong Liên minh châu Âu.

+ Chính quyền và nhân dân ở vùng biên giới cùng nhau thực hiện các dự án chung trong kinh tế, văn hóa, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng những lợi thế so sánh riêng của mỗi nước.

+ Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực biên giới.

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

TIẾT 1. EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI

1. EU chính thức ra đời từ năm:

A. 1951.                                             B. 1957.

C. 1967.                                            D. 1993.

2. Nước thuộc châu Âu, nhưng hiện nay chưa gia nhập EU là:

A. Thụy Sĩ.                                        B. Ai-len.

C. Na Uy.                                          D. Câu A + C đúng.

3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với EU?

A. Là lãnh thổ có sự phát triển đồng đều giữa các vùng

B. Là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.

C. Là liên kết khu vực có nhiều quốc gia nhất thế giới.

D. Là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

4. Vào năm 2004, so với Hoa Kì, EU có:

A. Dân số nhỏ hơn.

B. Trị giá xuất khẩu so với GDP nhỏ hơn.

C. GDP lớn hơn.

D. Trị giá trong xuất khẩu của thế giới nhỏ hơn.

5. Điểm nào sau đây không đúng với thương mại của EU?

A. EU không cổ động cho tự do buôn bán thế giới.

B. Kinh tế của các nước EU phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.

C. EU là bạn hàng lớn nhất của các nước thuộc thế giới thứ ba.

D. Các nước EU đã dỡ bỏ hàng rào thuế quan buôn bán với nhau.

TIẾT 2. EU – HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN

1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thị trường chung châu Âu?

A. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối.

B. Sản phẩm của một nước được tự do buôn bán trong toàn thị trường chung.

C. Quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề của mọi công dân được đảm bảo.

D. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng được tăng cường.

2. Đồng tiền chung của châu Âu (đồng ơ-rô) được chính thức đưa vào giao dịch thanh toán từ năm nào?

A. 1990.                                            B. 1995.

C. 1999.                                            D. 2002.

3. Phát triển liên kết vùng ở châu Âu không nhằm chủ yếu vào việc:

A. Thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết về xã hội.

B. Thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết về văn hoá.

C. Thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết về kinh tế.

D. Thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết về chính trị.

4. Nước nào sau đây chưa sử dụng ơ-rô là đồng tiền chung?

A. Anh.                                                  B. Tây Ban Nha.

C. CHLB Đức.                                       D. Pháp.

5. Hoạt động nào sau đây làm ví dụ rõ ràng cho liên kết vùng?

A. Dự án A-ri-an.

B. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ.

C. Dự án E-bot.

D. Tất cả đều đúng.

TIẾT 3. THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Kiến thức:

+ Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất.

+ Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.

– Kĩ năng: Rèn luyện được các kĩ năng vẽ và nhận xét, phân tích số liệu, tư liệu.

II. GỢI Ý NỘI DUNG THỰC HÀNH 

1. Tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất

a. Thuận lợi

– Tạo điều kiện để hàng hoá, lao động, tiền vốn và các loại dịch vụ (vận tải, bưu chính viễn thông, tư vấn…) được tự do lưu thông trong khắp lãnh thổ.

– Tăng cường hợp tác, liên kết kinh tế (chương trình hợp tác sản xuất máy bay E-bớt, tên lửa A-ri-an), tăng tiền lực và khả năng cạnh tranh của khối.

– Thúc đẩy nền kinh tế của mỗi thành viên tiếp cận với việc chuyển giao công nghệ, tiền vốn, xoá dần sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước, tiến tới nhất thể hoá EU.

– Việc sử dụng đồng tiền chung ơ-rô tạo thuận lợi cho việc lưu chuyển vốn, đơn giản hoá công tác kế toán, kiểm toán, hạn chế những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.

b. Khó khăn

Việc chuyển đổi sang sử dụng đồng ơ-rô đã:

– Làm cho nhiều nước mất lợi thế so sánh với đồng tiền các nước trong khu vực trước đây. 

– Làm cho giá tiêu dùng tăng cao, gây tình trạng lạm phát trong khối.

2. Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số EU và một số nước trên thế giới

– Vẽ biểu đồ tròn, có hai hình tròn, một hình thể hiện tỉ trọng GDP của EU và một số nước trên thế giới, một hình tròn thể hiện tỉ trọng dân số của EU và một số nước

d. Nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế

– EU chỉ chiếm 2,2% diện tích lục địa của Trái Đất và 7,1% dân số thế giới, nhưng đã chiếm (năm 2004):

+ 31% tổng GDP của thế giới.

+ 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới.

+ 19% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới .

+ 26% sản lượng ô tô của thế giới.

+ Đặc biệt EU chiếm 59% tổng viện trợ của toàn thế giới.

– Nếu so sánh với Hoa Kì và Nhật Bản:

+ Tỉ trọng GDP của EU đã vượt qua Hoa Kì gần 3% và gần gấp 3 lần GDP của Nhật Bản.

+ Tỉ trọng xuất khẩu của EU gấp hơn 4 lần giá trị xuất khẩu của Hoa Kì và gấp hơn 6 lần giá trị xuất khẩu của Nhật Bản.

   Những số liệu trên cho thấy EU là một khối kinh tế ngày càng mạnh và là trung tâm kinh tế đứng đầu thế giới hiện nay.

ĐÁP ÁN CÂU TRẮC NGHIỆM

Tiết 1. EU -Liên minh khu vực lớn trên thế giới

Câu 1D, Câu 2D, Câu 3A, Câu 4C, Câu 5A

Tiết 2. EU – Hợp tác, liên kết để cùng phát triển

Câu 1D, Câu 2C, Câu 3C, Câu 4A, Câu 5B

Nguồn website giaibai5s.com

B. Địa lí khu vực và quốc gia-Bài 7. Liên minh châu Âu (EU)
Đánh giá bài viết