I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

• Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)

• Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.

BÀI TẬP

Bài 5/T.11

Trò chơi toán học : Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng ngày tháng thì xếp thành một nhói. Điền kết quả thu được theo mẫu ở bảng 10:

Bảng 10

GIẢI

Giả sử lớp 7A có 40 học sinh

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12  
Tần số (n) 3 4 1 2 1 5 3 4 3 40

Bài 6/T.11: Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:

2       2        2        2         2         3        2        1         0          2
2       4        2        3         2         1        3        2         2          2
2       4        1        0         3         2        2        2         3          1

Bảng 11

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng “tần số”.

b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào ? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?).

GIẢI

a) Dấu hiệu cần tìm là “số con của mỗi gia đình” Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và bảng tần số của chúng

Các giá trị 0 1 2 3 4
Tần số 2 4 17 5 2 30

b) Nhận xét

• Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng từ 2 đến 3 con.

• Số gia đình đông con (có từ 3 con trở lên) là 7, chiếm tỉ lệ 24%.

Bài 7/T.11: Tuổi nghề (tính theo năm) của một số công nhân trong một phân xưởng được ghi lại ở bảng 12:

a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?

b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét (số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu).

GIẢI

a) Dấu hiệu cần tìm là “tuổi nghề của mỗi công nhân” và số các giá trị của dấu hiệu là 25

b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và bảng tần số của chúng

Nhận xét

• Số các giá trị của dấu hiệu là 25.

• Số các giá trị khác nhau là 10.

• Giá trị lớn nhất là 10, giá trị nhỏ nhất là 1.

• Giá trị có tần số lớn nhất là 4

• Các giá trị ở trong khoảng từ 4 đến 7 là chủ yếu.

LUYỆN TẬP

Bài 8/T.12

Một xạ thủ thi bắn cung. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại ở bảng 13:

Bảng 13

a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?

b) Lập bảng tần số” và rút ra một số nhận xét.

GIẢI

a) Dấu hiệu cần tìm là “thi bắn cung”, xạ thủ đã bắn 30 phát.

b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và bảng tần số của chúng

Các giá trị 7 8 9 10
Tần số 3 9 10 8 30

Nhận xét Xạ thủ thi bắn cung đã đạt loại giỏi

Bài 9/T.12

Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 học sinh được ghi trong bảng 14 :

Bảng 14

a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?

b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.

GIẢI

a) Dấu hiệu cần tìm là “Thời gian giải một bài toán”. Số các giá trị là 35.

b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và bảng tần số của chúng

Các giá trị 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số 1 3 3 4 5 11 3 5 35

Nhận xét Đa số học sinh giải xong bài toán mất 8 phút.

Nguồn website giaibai5s.com

A. Phần Đại số-Chương III. Thống kê-Bài 2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
Đánh giá bài viết