KIẾN THỨC CẦN NHỚ

• Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu.

• Số tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra.

• Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó.

Chú ý

¤  Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà giá trị của nó là các số, tuy nhiên cần lưu ý rằng không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số.

¤ Trong trường hợp chỉ chú ý tới các giá trị của dấu hiệu thì bảng số liệu thống kê ban đầu có thể chỉ gồm các cột số.

BÀI TẬP

Bài 1/T.7

Lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho một cuộc điều tra nhỏ về một dấu hiệu mà em quan tâm (điểm một bài kiểm tra của mỗi em trong lớp, số bạn nghỉ học trong một ngày của mỗi lớp trong trường, số con trong từng gia đình sống gần nhà em, ……)

GIẢI

Lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho một cuộc điều tra nhỏ về số bạn nghỉ học trong một ngày của mỗi lớp trong trường phổ thông cơ sở A như sau:

Lớp Số học sinh vắng trong một ngày Lớp Số học sinh vắng trong một nggày Lớp Số học sinh vắng trong một ngày
6A
6B
6C
6D
6E
1
0
2
1
3
7A
7B
7C
7D
7E
0
0
2
1
1
8A
8B
8C
8D
8E
0
1
2
0
0

Bài 2/T.7

Hàng ngày, bạn An thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường và thực hiện điều đó trong 10 ngày. Kết quả thu được ở bảng 4:

Số thứ tự của ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thời gian (phút) 21 18 17 20 19 18 19 20 18 19

Bảng 4

a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiều giá trị ?

b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ?

c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.

GIẢI

a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là “thời gian cần thiết đi từ nhà đến trường và có 10 giá trị dấu hiệu.

b) Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó là 17, 18, 19, 20, 21.

c) Tần số của chúng :

Các giá trị 17 18 19 20 21
Tần số 1 3 3 2 1 10

LUYỆN TẬP

Bài 3/T.8

Thời gian chạy 50 mét của các học sinh trong lớp 7 được thầy giáo dạy Thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6 :

Hãy cho biết:

a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng);

b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng);

c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng).

GIẢI

a) Dấu hiệu chung: “Thời gian chạy 50 mét của các học sinh trong một lớp 7”.

b) Bảng 5 Số các giá trị của dấu hiệu là 20 và các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8.

    Bảng 6 số các giá trị của dấu hiệu là 20 và các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3.

c) Bảng 5

Các giá trị 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8
Tần số 2 3 8 5 2 20

    Bảng 6

Các giá trị 8,7 9,0 9,2 9,3
Tần số 3 5 7 5 20

Bài 4/T.9

Chọn 30 hộp chè một cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi lại trong bảng 7 (sau khi đã trừ khối lượng của vỏ).

Khối lượng chè trong từng hộp (tính bằng gam)
100
100
98
98
99
100
100
102
100
100
100
101
100
102
99
101
100
100
100
99
101
100
100
98
102
101
100
100
99
100

Bảng 7

Hãy cho biết:

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó ;

b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ;

c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.

GIẢI

a) Dấu hiệu cần tìm là “khối lượng của mỗi hộp chè” (không tính khối lượng của vỏ) và có 30 giá trị của dấu hiệu.

b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.

c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và bảng tần số của chúng

Các giá trị 98 99 100 101 102
Tần số 3 4 16 4 3 30

Nguồn website giaibai5s.com

A. Phần Đại số-Chương III. Thống kê-Bài 1. Thu thập số liệu thống kê. Tần số
Đánh giá bài viết